Giáo án địa lí 8 học kì i- Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức:

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ

- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp.

 - Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp

 nhất, có nhiều khoáng sản.

2. Kỹ năng:

- Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu Á.

- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.

II. Phương tiện dạy học.

- Bản đồ tự nhiên Châu Á

- Bản đồ Tự nhiên thế giới

III.Tiến trình dạy học :

1.Ôn định

2.Kiểm tra bài cũ

 3) Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Châu Á là châu lục rộng lớn nhất,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp ,đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay

 

doc161 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3493 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án địa lí 8 học kì i- Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạn văn "Mục tiêu tổng quát ……theo hướng hiện đại và trả lời câu hỏi 1.
GV: Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 - 2010 của nước ta là gì ?
H: TL
Hoạt động 4: Học địa lý Việt Nam như thế nào?
GV: Cho HS đọc phần kênh chữ ở mục 3 SGK trang 80 để trả lời câu hỏi :
GV:? Để học tốt môn địa lý Việt Nam, các em cần làm gì ?
 HS tự rút ra câu trả lời. 
1. Việt Nam trên bản đồ thế giới:
- Trên bản đồ thế giới:
+ Nước CHXHCH Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
+ Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu, nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm Đông Nam Á
+ P.Bắc: giáp Trung Quốc
+ P.Tây: giáp Lào và Cam-pu-chia
+ Phía Đông: giáp biển Đông
- Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á
+ Thiên nhiên: VN mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
 + Lịch sử: Việt Nam là lá cờ đầu trong khu vực chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mỹ, giành độc lập dân tộc.
 + Văn hoá: Việt Nam có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc, ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực
+ Là thành viên của Hiệp hội các nước ĐNA từ năm 1995, Việt Nam tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng
2. Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển:
- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng Sản Việt Nam đất nước ta đang có những đổi mới to lớn và sâu sắc.
+ Sản xuất nông nghiệp liên tục phát triển, sản lượng tang nhanh
+ CN từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ
+ Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối và hợp lý
+ Đời sống vật chất, tinh thần của nhân đân ngày được cải thiện
- Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại.
3. Học địa lý Việt Nam như thế nào?
- Học tập trên lớp, đọc kĩ, hiểu và làm tốt các bài tập trong SGK, tập bản đồ 
- Sưu tầm tư liệu, khảo sát thực tế, sinh hoạt tập thể ngoài trời để làm cho môn học địa lí trở nên thiết thực, hấp dẫn hơn.
Hoạt động 5. Củng cố 
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.
 - (GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ tròn, vẽ 2 biểu đồ biểu hiện cho 2 năm 1990 và năm 2000, trong mỗi biểu đồ thể hiện tỉ trọng của các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ).
Hoạt động 6. Dặn dò
 - Làm các bài tập 1, 2, 3.
 - Chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/01/2014 Ngày dạy: 16/01/2014
 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Tiết 25. Bài 23: 
VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Trình bày được vị trí địa lý, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta
- Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lý của nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm lãnh thổ của nước ta
2. Kỉ năng: 
 Sử dụng bản đồ, lược đồ khu vực Đông Nam Á, bản đồ Địa Lý tự nhiên Việt Nam để xác định cà nhận xét vị trí, giới hạn, hình dạng của lãnh thổ Việt Nam
3. Thái độ: 
 Có ý thức và hành động bảo vệ, gìn giữ độc lập chủ quyền của đất nước.
II. Phương tiện dạy học
Bản đồ Tự Nhiên Việt Nam
. Bản đồ VN trong ĐNÁ. 
Bản đồ các khu vực giờ trên thế giới.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Dựa vào bản đồ các nước trong Đông Nam Á, hãy cho biết:
 + Việt Nam gắn liền với châu lục nào, đại dương nào ?
 + Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên biển với những quốc gia nào?
- Trình bày đặc điểm Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển .
3. Nội dung bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu: Vị trí, hình dạng, kich thước lãnh thổ là những yếu tố địa lý góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế và xã hội ở nước ta. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: . Vị trí và giới hạn lãnh thổ
 HS tự làm việc cá nhân, quan sát H23.2, B23.2. 
GV: ? Em hãy tìm các điểm cực B, N, Đ, T của phần đất liền nước ta và tọa độ của chúng.
GV: Qua bảng 23.3, em hãy tính:
+ Từ B vào N, phần đất liền của nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ ? Nằm trong đới khí hậu nào ?
+ Từ T sang Đ phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ ?
H: xđ
 GV: Cho HS quan sát bản đồ các khu vực giờ trên thế giới.
? Lãnh thổ Việt Nam mằm ở múi giờ thứ mấy theo giờ GMT ? 
H: (múi giờ thứ 7)
GV: ? Diện tích phần đất liền nước ta bao nhiêu?
GV: ? Dựa vào kênh chữ cho biết phần biển Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu ?
H: TL
GV: Dựa vào bản đồ TNVN, xác định những đảo xa nhất về phía Đ, thuộc quần đảo nào?
 GV hướng dẫn đọc SGK trang 91.Đặc điểm về vị trí địa lý VN về mặt tự nhiên SGK:
GV: ? Cho học sinh thảo luận về ý nghĩa cơ bản của vị trí địa lý về tự nhiên của Việt Nam.
? Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lý có ảnh hưởng gì đến môi trường tự nhiên của nước ta. 
- HS: Cho ví dụ ?
 - Sau khi HS nêu ý kiến trả lời thảo luận, GV kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ
GV:? Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, em có nhận xét gì về đặc điểm lãnh thổ Việt Nam?
H: (dài, hẹp, nhang, hình dạng chữ S…)
GV: ? Hình dạng lãnh thổ Việt Nam có ảnh hưởng gì đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta ?
GV: Cho HS làm việc cá nhân:
HS: Dựa vào bản đồ tự nhiên của Việt Nam, hãy cho biết:
GV:? Giới hạn phía Đông và Đông Nam của Việt Nam giáp ? (biển Đông).
GV: / Tên đảo lớn nhất nước ta ? thuộc tỉnh nào ?
GV: ? Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào ?
GV: ? Nêu tên quần đảo xa nhất thuộc nước ta ? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào ?
GV: ? Nêu giá trị về kinh tế và an ninh quốc phòng của biển Đông? 
H: Lần lượt XĐ
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ:
a. Phần đất liền:
- Diện tích: 331.212 km2
- Cực Bắc: 23023/B-105020/Đ
- Cực Nam: 8034/B-104040/Đ
- Cực Tây: 22022/B-102010/Đ-
- Cực Đông: 12040/B-109024/Đ
- Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
- Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT, có diện tích khoảng 329.314km2 (2008)
b. Phần biển:
- Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu km2
c. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
- Nằm trong vùng nội chí tuyến
- Trung tâm khu vực ĐNÁ
- Cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các quốc gia ĐNÁ lục địa và cấc quốc gia ĐNÁ hải đảo.
Nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
d. Ý nghĩa
- Nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú nhưng cũng gặp nhiều thiên tai
- Nằm gần trung tâm Đông Nam Á nên trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế - xã hội
2. Đặc điểm lãnh thổ:
a. Phần đất liền:
- Lãnh thổ kéo dài, bề ngang phần đất liền hẹp.
- Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S dài 3260km
- Vị trí, hình dạng, kích thước của lãnh thổ có ý nghĩa rất lớn trong việc hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo ở nước ta.
- Nước ta có đủ điều kiện phát triển nhiều loại hình vận tải. Nhưng có trở ngại do thiên tai…
b. Phần biển:
- Biển nước ta mở rộng về phía Đông có nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển.
- Có ý nghĩa chiến lược về an ninh và phát triển kinh tế.
Hoạt động 4. Củng cố: 
 Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợ và khó khăn gì trong công cuộc xây xựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay?
Hoạt động 5. Dặn dò
- Hoàn tất các bài tập (câu 1-phần bài tập không yêu cầu HS làm )
- Chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm tranh ảnh cảnh đẹp của biển Việt Nam.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........
 *********************
 Ngày soạn:18/ 01/2014 Ngày dạy: 22/01/2014
Tiết 26. Bài 24: 
 VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : 
 - Biết được diện tích, trình bày được một số đặc điểm tự nhiên của Biển Đông và vùng biển nước ta
 - Hiểu biết về tài nguyên và môi trường biển việt nam 
 - Một số thiên tai thường xảy ra ở vùng biển nước ta
 - Vấn đề ô nhiễm nước biển, suy giảm nguồn hải sản, khai thác hợp lý và bảo vệ môi trường biển
2. Kỷ năng : 
- Sử dụng bản đồ, lược đồ khu vực ĐNA, bản đồ địa lý tự nhiên VN để xác định và nhận xét vị trí, giới hạn của biển Đông
3. Thái độ : 
- Xây dựng lòng yêu biển và ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển quê hương giàu đẹp 
II. Phương tiện dạy học
 - Bản đồ biển Đông hoặc khu vực Đông Nam Á 
 - Tranh ảnh về tài nguyên và cảnh đẹp vùng biển Việt Nam 
 - Cảnh biển bị ô nhiểm ( nếu có)
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Trình bày đặc điểm lãnh thổ?vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? 
3. Nội dung bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu: Chủ quyền lãnh thổ nước ta có vùng biển rộng lớn ước tính 1 triệu km2, gấp 3 lần đất liền. Vùng biển rộng chi phối tính bán đảo của tự nhiên Việt Nam khá rõ nét. Do đó muốn hiểu biết đầy đủ về tự nhiên Việt Nam phải nghiên cứu kĩ biển đông, vai trò của vùng biển nước ta đối với công cuộc xây dựng kinh tế và bảo vệ đất nước. Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó trong nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam 
GV Yêu cầu học sinh quan sát h24.1 xác định : 
G:? Vị trí Việt Nam, biển Việt Nam? 
? Cho biết diện tích Biển Đông 
H: TL
G:? Cho biết giới hạn của Biển Đông ( từ xích đạo đến chí tuyến bắc) nằm trong đới nào?
H: XĐ
G: Cho học sinh quan sát h24.1 
G:? Xác định các vịnh lớn trong biển Đông?
? Phần biển Việt Nam nằm trong biển Đông tiếp giáp vùng biển của những quốc gia nào ?
H: XĐ
- Yêu cầu quan sát hình 24.2 và 24.3 cùng với thông tin trong sách giáo khoa thảo luận và bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 24.1.Sau đó trả lời các vấn đề sau :
? Nhiệt độ trung bình năm của nước biển

File đính kèm:

  • docGiao an dia ly 8 TH.doc