Giáo án địa lí 7 tiết 2: Sự phân bố dân cư . các chủng tộc chính trên thế giới

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:

1. Kiến thức:

-Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.

- Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.

- Nhận biết được ba chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn sự hòa bình giữa các chủng tộc.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

1. Giáo viên:

- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.

- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.

2. Học sinh: sgk

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh lớp, sĩ số 7A1 , 7A2 7A3 ., 7A4 .7A5 ., 7A6 .

2.Kiểm tra bài cũ:

 - Trình bày tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân?

 - Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân hậu quả và phương hướng giải quyết?

3. Bài mới:

 Khởi động: Loài người đã xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay, con người đã sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đấ với những chủng tộc khác nhaut.Tuy nhiên sự phân bố dân cư đó có đồng đều nhau hay khôngchúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này.

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7271 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 7 tiết 2: Sự phân bố dân cư . các chủng tộc chính trên thế giới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 16/08/2014
Tiết 2 Ngày dạy: 20/08/2014
BÀI 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ .
CÁC CHỦNG TỘC CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức: 
-Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. 
- Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
- Nhận biết được ba chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn sự hòa bình giữa các chủng tộc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
1. Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
2. Học sinh: sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh lớp, sĩ số 7A1……………, 7A2………………7A3……………….., 7A4………………………..7A5…………………………., 7A6……………………………………..
2.Kiểm tra bài cũ: 
 - Trình bày tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân?
 - Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân hậu quả và phương hướng giải quyết?
3. Bài mới:
 Khởi động: Loài người đã xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay, con người đã sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đấ với những chủng tộc khác nhaut.Tuy nhiên sự phân bố dân cư đó có đồng đều nhau hay khôngchúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư trên thế giới(Cả lớp )
*Bước 1:
-GV giải thích cho HS hiểu 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư” :
+Dân số là tổng số người ở trong một lãnh thổ được xác
định tại một thời điểm nhất định
+Dân cư là tất cả những người sống trên một lãnh thổ.
Dân cư được các nhà dân số học định lượng bằng mật độ dân số.
- GV gọi HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số” SGK/ Tr.187
*Bước 2:
-GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2/tr.9 sgk. Từ đó khái quát công thức tính mật độ dân số?
-HS tính và báo cáo kết quả :
Mật độ dân số (người/ km2) = Dân số (người)/ Diện tích (km2) 
- Căn cứ vào mật độ dân số cho ta biết điều gì?
*Bước 3:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 SGK/ Tr.7, cho biết:
- Một chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người ? Nơi chấm đỏ dày, nơi chấm đỏ thưa, nơi không có chấm đỏ nói lên điều gì ?
- Xác định trên bản đồ những khu vực tập trung đông dân và 2 khu vực có mật độ dân số cao nhất ?
- Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết tại sao vùng Đông Á,Nam Á và Trung Đông là những nơi đông dân?
 (Vì những nơi này có nền văn minh cổ đại lâu đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp đầu tiên của loài người.)
- Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới?
Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều ?
 - Ngày nay con người đã có thể sống mọi nơi trên Trái Đất chưa ? Tại sao ? 
- Gv chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các chủng tộc trên thế giới (Cặp) *Bước 1:
-Yêu cầu HS đọc thuật ngữ: “Chủng tộc” SGK/ tr.186.
- Cho biết trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Kể tên? Căn cứ vào đâu để chia các chủng tộc như vậy?
*Bước 2:
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 SGK/ Tr.8, tổ chức cho HS thảo luận theo cặp tìm hiểu đặc điểm về hình thái bên ngoài của ba người đại diện cho 3 chủng tộc trong hình và cho biết địa bàn sinh sống chủ yếu của từng chủng tộc.
 -HS trả lời.
*Bước 3:
- Theo em, có chủng tộc da đỏ không?
- HS thảo luận và trình bày ý kiến, quan điểm.
- GV chuẩn xác kiến thức.
Trước kia có sự phân biết chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da trắng và da đen. Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên Thế giới.
1. Sự phân bố dân cư.
- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.
- Dân cư tập trung đông ở những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa .
- Dân cư thưa thớt ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt .
2. Các chủng tộc.
Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính:
 - Môn-gô-lô-it ở châu Á. : da vàng, tóc đen, mắt đen, mũi thấp
 - Nê-grô-it ở châu Phi : da đen, tóc đen xoăn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng.
 - Ơ-rô-pê-ô-it ở châu Âu- châu Mĩ : da trắng, tóc nâu hoạc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp.
4. Đánh giá : 
- Gọi HS lên xác định trên bản đồ những nơi dân cư tập trung đông đúc, giải thích nguyên nhân?
- Nêu đặc điểm hình thái của ba chủng tộc chính trên thế giới?
5.Hoạt động nối tiếp: 
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi sgk
- Nghiên cứu trước bài: Quần cư, đô thị hóa
 + Có mấy loại hình quần cư? Đô thị hóa là gì?
IV. PHỤ LỤC:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docDia 7 tuan 1 tiet 2.doc
Giáo án liên quan