Giáo án địa lí 7 Năm học 2014 – 2015

1. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức :

- Học sinh có những hiểu biết căn bản về dân số và tháp tuổi.

- Dân số là nguồn lao động của một địa phương.

- Học sinh nắm được tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .

- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với môi trường .

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, thu thập thông tin, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.

- Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường .

- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :

- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết , biểu đồ và tháp dân số để tìm hiểu về dân số và tình hình gia tăng dân số trên thế giới .

- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm .

- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút , thuyết giảng tích cực.

3. Thái độ :

- Thấy được hậu quả của sự gia tăng dân số .

- Ung hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí

4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên :

- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (sgk)

2. Học sinh :

- Sách giáo khoa .

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

1.Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ :

- Dân số là gì ? Căn cứ vào đâu để biết tình hình dân số ?

- Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số ?

3. Bài mới :

- Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu sắc đến sự phát triển kinh tế xã hội của một đất nước . Tiết học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ hơn những nội dung trên thông qua phần còn lại của bài 1 : Dân số

 

doc143 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 26519 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án địa lí 7 Năm học 2014 – 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tôn giáo, chủng tộc của khu vực Nam Phi?
- Cộng hoà Nam Phi có chế độ phân biệt chủng tộc nặng nề nhất. Tháng 4/1994 Hội đồng dân tộc Phi (ANC) - Tổng thống Nelson Mandela người đen đầu tiên cầm quyền chấm dứt 30 năm cai trị của thiểu số người da trắng, chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai bị bi bỏ…
- Nhận xét tình hình phát triển kinh tế ở các nước trong khu vực Nam Phi?
- Quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi .
- Sự phân bố các loại khoáng sản chính của khu vực Nam Phi? Sự phân bố cây ăn quả và chăn nuôi?
- Nêu đặc điểm công nghiệp và nông nghiệp của nước Cộng hịa Nam Phi .
- Đọc kết luận sách giáo khoa.
3. Khu vực Nam Phi
a. Khái quát tự nhiên 
+ Địa hình:
- Là cao nguyên khổng lồ cao trung bình 1000m
- Phía Đông Nam là dãy Đrêkenbec nằm sát biển cao 3000m
- Trung tâm là bồn địa Calahari
+ Khí hậu và thực vật:
- Phần lớn Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu nhiệt đới 
- Cực Nam có khí hậu Địa Trung Hải 
- Lượng mưa và thảm thực vật phân hoá theo chiều từ Tây sang Đông
b. Khái quát kinh tế - xã hội :
- Thành phần chủng tộc đa dạng: gồm 3 chủng tộc lớn và người lai
- Phần lớn theo đạo Thiên chúa
- Các nước khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch.
- Cộng hòa Nam Phi phát triển nhất. Công nghiệp khai khoáng giữ vai trò quan trọng, cung cấp nhiều cho xuất khẩu. 
IV. Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Củng cố :
- Nêu những nét chính về địa hình , khí hậu của Nam Phi .
- Cơ cấu kinh tế khu vực Nam Phi 
- Khái quát đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp nước cộng hòa Nam Phi.
- Học bài và trả lời câu hỏi.
Dặn dò :
- Chuẩn bị bài 34 : Thực hành - So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi 
 + Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi như thế nào ?
 + Sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực chu Phi 
 + Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi
 + Trả lời câu hỏi hướng dẫn sgk .
- Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 19 Ngày dạy : ………………
Tiết: 37 
ÔN TẬP THI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Nắm vững những kiến thức về đặc điểm các kiểu môi trường , đặc điểm tự nhiên kinh tế châu Phi .
2. Kĩ năng :
- Quan sát , phân tích , so sánh thông qua biểu đồ , tranh ảnh .
3. Thái độ :
- Nâng cao ý thức tìm tòi ,ham học hỏi , củng cố kiến thức về môi trường để tự giác thức hiện bảo vệ môi trường .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên :
- Lược đồ các môi trường tự nhiên .
- Lược đồ tự nhiên châu Phi .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ :
- Châu Phi có những kiểu môi trường nào ? Nêu đặc điểm từng kiểu môi trường .
2. Bài mới :
- Hoạt động 1 : ( 5 phút )
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
- Hoạt động 2 : ( 5 phút )
- Thảo luận 4 nhóm. 
- Hoạt động 3 : (25 phút )
- Hs trình bày – nhận xét 
- Gv chuẩn kiến thức.
1. Dân số tăng nhanh có ảnh hưởng như thế nào ? Làm thế nào để hạn chế sự gia tăng dân số ?
- Dân số tăng nhanh ảnh hưởng rất lớn đến đời sống, sinh hoạt gia đình xã hội (vấn đề ăn, mặc, học hành, việc làm …) là gánh nặng đối với các nước có nền kinh tế chậm phát triển. 
- Cần phải thực hiện kế hoạch hóa gia đình, hạn chế sinh đẻ, áp dụng các chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội hợp lí. 
2. Cho biết vị trí đới nóng. Đới nóng có những môi trường nào ?
- Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến ( 300 Bắc đến 300 Nam )
- Gồm có bốn kiểu môi trường :
+ Môi trường xích đạo ẩm .
+ Môi trường nhiệt đới 
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa .
+ Môi trường hoang mạc 
3. Vị trí môi trường xích đạo ẩm. Đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm .
- Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng vĩ độ 50 Bắc đến 50 Nam . 
- Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ trung bình trên 250 C, biên độ nhiệt rất nhỏ nhưng chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn .
- Lượng mưa trung bình năm : 1500 – 2500 mm .
- Độ ẩm trung bình rất cao trên 80 % 
4. Vị trí môi trường nhiệt đới gió mùa. Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa .
- Môi trường nhiệt đới gió mùa ở hai khu vực: Nam Á và Đông Nam Á .
- Khí hậu : 
+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa. 
+ Thời tiết diễn biến thất thường .
+ Nhịp điệu mùa có ảnh hưởng đến cảnh sắc thiên nhiên và con người trong môi trường nhiệt đới gió mùa .
+ Cảnh sắc thiên nhiên nhiệt đới gió mùa biến đổi theo mùa, tùy thuộc vào lượng mưa và sự phân bố lượng mưa .
5. Nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng. Cho ví dụ cho thấy tác động của con người làm do hoang mạc mở rộng. Biện pháp hạn chế sự mở rộng của hang mạc .
- Nguyên nhân: Cát lấn, biến động khí hậu toàn cầu, tác động của con người là chủ yếu .
- Ví dụ : Khai thác đất mà không phục hồi, chăm sóc đất bị cạn kiệt, đốt rừng, lấy củi, để cho gia súc ăn hết cây non ….
- Biện pháp : Đưa nước vào hoang mạc, trồng rừng để ngăn chặn nạn cát bay, cải tạo hoang mạc thành đồng ruộng qui mô lớn …..
6. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào ? Giới động thực vật đới lạnh có gì đặc biệt ?
- Tính chất khắc nghiệt thể hiện: Nhiệt độ trung bình mùa đông dưới -100C, mùa hạ ngắn nhiệt độ ít khi đến 100 C, mặt đất đóng băng quanh năm, lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm, có bão tuyết, mùa đông kéo dài, mưa ít dưới dạng tuyết rơi .
- Động vật thích nghi với môi trường nhờ có bộ lông hoặc lớp mỡ dày, sống thành đàn để bảo vệ hoặc sưởi ấm cho nhau, ngủ đông, di cư ….
- Thực vật : Kích thước, hình dạng cây cối thấp lùn, có tán lá kín để giữ ấm, phát triển nhanh trong mùa hạ ngắn ngủi ….
7. Cho biết đặc điểm đường bờ biển châu Phi. Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi?
- Đường bờ biển châu Phi ít khúc khuỷu, không có nhiều bán đảo, vịnh biển ven bờ . 
- Vào sâu nội địa , khu vực bắc Phi ít chịu ảnh hưởng của biển ( do khoảng cách xa biển lơn ) khí hậu khô dễ hình thành hoang mạc .
8 . Nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi chậm phát triển ?
- Chiến tranh triền miên .
- Xung đột tộc người .
- Bùng nổ dân số .
- Đại dịch AIDS .
9. Vấn đề quan tâm nhất hiện nay ở đới lạnh?
- Đó là thiếu nguồn nhân công và nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quý hiếm . 
10. Làm ruộng, thâm canh lúa nước thường được tiến hành ở những khu vực nào? Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là gì?
+Khu vực nhiệt đới gió mùa:
+ Nơi có nguồn lao động dồi dào, chủ động tưới tiêu nước . 
 Đặc điểm :
+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa . 
+ Thời tiết diễn biến thất thường . 
11. Vì sao thời tiết ôn hòa thay đổi thất thường?
- Do vị trí trung gian nên thời tiết đới ôn hòa thay đổi thất thường bởi các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực, gây ra những đợt nóng hay lạnh ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống con người, nhất là những vùng sâu trong nội địa .
- Ngoài ra ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và các đợt khối khí từ đại dương mang theo không khí ẩm và ấm vào đất liền cũng làm cho thời tiết đới ôn hòa luôn biến động .
12. Tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Phi?
Vì chí tuyến Bắc đi qua chính giữa Bắc Phi nên quanh năm chịu ảnh hưởng của áp cao cận chí tuyến, vì vậy không có mưa. Khí hậu châu Phi khô, hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới.
- Xem lại các bài thực hành .
IV. Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Củng cố :
Câu 2,4,5,8
Dặn dò :
- Chuẩn bị giấy và dụng cụ học tập .
- Thi học kì theo lịch thi.
- Nghiêm túc làm bài .
- Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 20 Ngày dạy : …………………..
Tiết : 39
Bài 34: THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ BA KHU VỰC CHÂU PHI
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Nắm vững sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi. 
2. Kĩ năng : 
- Xác định sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi, giữa ba khu vực châu Phi .
- Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Phân tích , so sánh thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi để nhận xét sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực châu Phi .So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi .
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực,hợp tác khi làm việc nhóm .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thực hành. 
3.Thái độ: 
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, ý thức yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Bản đồ kinh tế châu Phi 
- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước khu vực châu Phi.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ : Khởi động:
- Đánh giá và sửa bài thi cho Hs.
- Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi thể hiện như thế nào ?
2.Bài mới:

File đính kèm:

  • docGiao an 7 dinh huong nang luc HS.doc
Giáo án liên quan