Giáo án Địa lí 6 - Chương trình cả năm

1. Mục tiêu

 a) Kiến thức

 - HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết được cần phải học môn địa lí như thế nào.

 b) Kỹ năng

 - Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.

 c) Thái độ

 - Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.

2. Chuẩn bị của GV và HS

 a) Giáo viên

 - Sách giáo khoa

 b) Học sinh

 - Sách giáo khoa

3. Tiến trình bài dạy

 a) Kiểm tra bài cũ ( Không )

 b) Dạy noịi dung bài mới

 

doc71 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1963 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 6 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tài nguyên khoáng sản 
 Nhiều danh lam thắm cảnh đẹp ,nghỉ dưỡng ,du lịch)
	3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm bình nguyên và cao nguyên
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK)
+Hoạt động nhóm : 
-B1: Chia làm 3 nhóm
N1:n/c cao nguyên 
N2:n/c đồi 
N3:n/c bình nguyên
HS: Kẻ bảng trên vở viết
HS: Thảo luận vào phiếu HT
GV: Yêu cầu HS nêu vào phiếu
-B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút )
-B3thảo luận trước toàn lớp 
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-cácnhóm nhậnxét 
1.Bình nguyên( Đồng bằng):
Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gơn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở các sông lớn gọi là châu thổ.
2.Cao nguyên:
Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gơn sóng, nhưng có sườn dốc; độ cao tuyệt đối trên 500m
3. Đồi:
-Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn sườn thoải, độ cao tương đối không quá 200m.
Đặc điểm
Cao nguyên
Bình nguyên (đồng bằng)
Độ cao
Độ cao tuyệt đối trên 500 m
Độ cao tuyệt đối (200 -> 500m)
Đặc điểm hình thái
Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sờn dốc
Hai loại đồng bằng: 
- Bào mòn: Bề mặt hơi gợn sóng
- Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng
Khu vực nổi tiếng
Cao nguyên Tây Tạng
(Trung Quốc)
Cao nguyên Lâm Viên
(Việt Nam)
- Đồng bằng bào mòn: Châu Âu, Canada.
- Đồng bằng bồi tụ: Hoàng Hà, sông Hồng, Sông Cửu Long. (Việt Nam)
Giá trị kinh tế
Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng. Chuyên canh cây công nghiệp trên qui mô lớn
Trồng cây Nông nghiệp, lương thực thực phảm,.....
Dân cư đông đúc.
Thành phố lớn
4. Củng cố 
 Giáo viên đưa bảng phụ
 Nhận xét khái quát về các dạng địa hình
5. Hướng dẫn HS học:
 Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
 Trước các bài : Từ bài 1 -> 13.
 Giờ sau ôn tập học kì I.
HỌC KỲ II.
TUẦN 20: Ngày soạn: 28/12/2011
 Tiết 19: 
 Bài 15: Các mỏ khoáng sản
A.Mục tiêu 
	1 .Kiến thức:
 - HS hiểu: KN khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
 - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng.
 - Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn TN khoáng sản.
	2. Kĩ năng: Phân loại các khoáng sản.
 3.Thái độ: : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
C.Chuẩn bị:
	1. GV	- Bản đồ khoáng sản Việt Nam,Mẫu khoáng sản 
2.HS:	- SGK
III.Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài (5phút )
 Nêu KN vùng đồng bằng và cho VD?
	- Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng, màu mỡ.
	- Độ cao tuyệt đối từ 200m -> 500m
	- Thuận lợi trồng câu nông nghiệp, lương thực thực phẩm
	- Dân cư tập trung đông đúc.
	Đồng bằng sông Hồng
	Đồng bằng sông Cửu Long
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1(15phút) Các loại khoáng sản
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: Khoáng sản là gì?
( Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng.
- Là nưoi tập tring nhiều khoáng sản có khả năng khai thác,)
GV:HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản 
 -Em hãy phân loại khoáng sản trong tự nhiên?( 3 loại khoáng sản+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)
+ Khoáng sản kim loại
+ Khoáng sản phi kim loại)
-Xác định trên bản đồ việt nam 3nhóm khoáng sản trên ?
* Hoạt động 2(20phút ) Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết:
- Các khoáng sản được hình thành như thế nào?Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: (Là khoáng sản được hình thành do mắcma.
- Được đưa lên gần mặt đất.
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
b. Mỏ ngoại sinh:
- Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng (thung lũng).
Được hình thành trong quá trình hàng vạn, hàng triệu năm. Cần khai thác và sử dụng hợp lí.)
GV một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội ,ngoại sinh (quặng sắt )
-Dựa vào bản đồ việt nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính ?
GV thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là 90%mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500-600triệu năm .than hình thành cách đây 230-280triệu năm ,dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm 
GV kết luận các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu ,chúng rất quí không phải vô tận do dó vấn đề khai thác và sử dụng ,bảo vệ phải được coi trọng 
1. Các loại khoáng sản:
a. Khoáng sản:
- Là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng.
- Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản.
b. Các loại khoáng sản phổ biến:
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm...
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi...
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
a. Mỏ khoáng sản nội sinh:
Là các mỏ hình thành do nội lực
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
b. Mỏ khoáng sản ngoại sinh:
Là các mỏ hình thành do quá trình ngoại lực
4Củng cố (3phút )
- Khoáng sản là gì?
- Khoáng sản được phân thành mấy loại
5. Hướng dẫn HS học(1phút )
- Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK)
- Đọc trước bài 16. (Giờ sau học
Ngày soạn: 5/1/2012
TUẦN 21.Tiết 20:
 Bài 16: Thực hành
Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
I Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 
 - HS nắm được: KN đường đồng mức.
 - Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ
 - Biết đọc đường đồng mức.
 2. Kĩ năng:Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn.
 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
IIChuẩn bị .
	1.GV :- 1 số bản đồ, lược đồ có tỉ lệ.
 2.HS	 - SGK.
III. Tiến trình dạy học
	1. ổn định tổ chức:	
 3. Kiểm tra bài cũ
 Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản ?
	- Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
	- Là những nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác.
3. Bài mới.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
*Hoạt động 1(10phút) . Bài 1.
GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ (SGK-85) cho biết:
- Thế nào là đường đồng mức ?( Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau)
H: Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? (do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng) 
 *Hoạt động 2(25phút) Bài 2.
GV: Yêu cầu Hs dựa vào Hình 44 (SGK) cho biết : Hướng của đỉnh núi A1-> A2 là ? ( Từ tây sang Đông)
-Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là?(- Là 100 m)
*Hoạt động nhóm :4Nhóm 
B1GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
-Xác định có độ cao củaA1,A2,B1,B2,B3?
B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút )
-B3thảo luận trước toàn lớp 
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-các nhóm nhận xét 
- A1 = 900 m
- A2 = 700 m
- B1 = 500 m 
- B2 = 600 m
- B3 = 500m
- Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 -> A2 ?
(gợi ý Đo khoảng cách giữa A1-A2trên lược đồ H44đo được 7,5cm.tính khoảng cách thực tế mà tỉ lệ lược đồ 1:100000vậy :7,5 .100000=750000cm=7500m
.
H: Quan sát sườn Đông và Tây của núi A1 xem sườn bên nào dốc hơn? ( Sườn Tây dốc. Sườn Đông thoải hơn)
.
1. Bài 1.
a) Đường đồng mức.
- Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau.
b) Hình dạng địa hình được biết là do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức,biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng 
2.Bài 2.
a)
- Từ A1 -> A2
- Từ tây sang Đông 
b)
- Là 100 m.
c) 
- A1 = 900 m
- A2 = 700 m
- B1 = 500 m 
- B2 = 600 m
- B3 = 500 m 
d.Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1-A2=7500m
e)
- Sườn Tây dốc.
- Sườn Đông thoải hơn
4Củng cố : (3phút )
GV nhân xét và đánh giá lại các bài tập thực hành.
5. Hướng dẫn HS học (1phút)
- Đọc trước bài 17.
- Giờ sau học
Ngày soạn: 10/1/2012
TUẦN 22.Tiết 21: 
Bài 17: Lớp vỏ khí
I.Mục tiêu :
	1.Kiến thức: HS nằm được: Thành phần của lớp vỏ khí biết vị trí của của các tầng trong lớp vỏ khí.Vai trò của lớp ôdôn trong tầng bình lưu.
 - Giải thích nguyên nhân và tích chất của các khối khí.
 2.Kĩ năng: Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài.
 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :.
 1GV: Tranh thành phần của các tầng khí quyển.
 2.HS.: SGK.
III.Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
Hoạt động 1:(10phút ) . Thành phần của không khí
GV: Yêu cầu HS quan sát H45 (SGK) cho biết: Các thành phần của không khí ? Tỉ lệ ? (Thành phần của không khí gồm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%)
Gv nếu không có hơi nước trong không khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng là mây mưa sương mù )
 *Hoạt động 2: (20phút)Cấu tạo của lớp vỏ khí
GV xung quanh trái đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển .Khí quyển như cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời phân phối điều hoà nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây mưa đIũu hoà các bon níc và ô xi trên trái đất .con người không nhìn they không khí nhưng quan sátđược các hiện tượng khí tượng xảy ra trong khí quyển .vậy khí quyển có cấu tạo thế nào ,đặc đIểm ra sao 
- HS quan sát H 46 (SGk) tranh cho biết :
 Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? ( Các tầng khí quyển:
A: Tầng đối lưu: 0-> 16km
B: Tầng bình lưu: 16 -> 80km
C: Các tầng cao của khí quyển: 80 km)
- Vai trò của từng tầng?( Tầng đối lưu: là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,....
- Nhiệt độ của tầng này cú lên cao 100m lại giảm 0,6oC.
+ Tầng bình lưu: Có lớp ôzôn giúp ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.)
 *Hoạt động 3: (10phút) Các khối khí
GV: yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức trong (SGK) cho biết:nguyên nhân hình thành các khối khí ?(Do vị trí lục địa hay đại dương )
-HS đọc bảng các khối khí cho biết . Khối khí nóng, khối khí lạnh được hình thành ở đâu ?Nêu tính chất của mỗi loại ?( + Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
+ Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.)
- Khối khí đại dươ

File đính kèm:

  • docdia 6.doc