Giáo án: địa 9
I/ Mục tiêu: sau bài học, HS cần nắm được
- Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của 1 số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II/ Phương tiện dạy học:
Giáo án, sgk, bản đồ dân cư Việt Nam, tranh ảnh 1 số dân tộc ở VN.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Khởi động: (Giáo viên sử dụng phần mở bài trong sgk/3)
* Bài mới:
- Công nghiệp khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng là thế mạnh của vùng. - Các ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở ven biển. 3. Dịch vụ: đang trên đà phát triển. V. Các trung tâm kinh tế: Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng. 3/ Đánh giá : - Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trng Bộ? - Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trng Bộ? 4/ Hoạt động nối tiếp: - Học bài cũ, nắm vững trọng tâm bài học. - Xác định vị trí của vùng duyên hải Nam Trung Bộ trên H25.1. - Một số đặc điểm địa hình của vùng? - Nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước? - Vấn đề cần quan tâm để BVMT ở duyên hải Nam Trung Bộ là gì? Ngày giảng: 9A – 9B – 27/11/2013 Tiết 27: Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I/MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng. Đặc điểm dân cư, xã hội: những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng. 2- Kỹ năng: rèn kỹ năng sử dụng lược đồ tự nhiên để xác định vị trí và giới hạn lãnh thổ. 3- Thái độ: phát triển các ngành kinh tế biển cần có những biện pháp BVMT khỏi bị ô nhiễm, biết sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh phía Nam trung bộ nên vấn đề bảo vệ rừng có ý nghĩa quan trọng đặc biệt. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: - Tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? - Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: (giống phần mở bài trong sgk/90) Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân Cho hs quan sát lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? - Xác định vị trí các tỉnh, các quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa, các đảo Lý Sơn, đảo Phú Quý? - Về vị trí đia lí của vùng có ý nghĩa quan trọng như thế nào? * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Quan sát H25.1 kết hợp lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ. - Cho biết đặc điểm chung về địa hình của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? - Giải thích vì sao màu xanh của các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ lại không rõ nét như ơ Bắc Trung Bộ? HS xác định trên lược đồ các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh, các bãi tắm và các địa điểm du lịch nổi tiếng? - Cho biết đặc điểm khí hậu nổi bật trong vùng? HS: mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm … - Dựa vào các điều kiện tự nhiên vùng có khả năng phát triển các ngành kinh tế nào? *GDMT: Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển, vì vậy để phát triển các ngành kinh tế biển cần có những biện pháp để bảo vệ môi trường biển khỏi bị ô nhiễm. - Nhận xét về khoáng sản của vùng? Thảo luận nhóm (3phút) CH: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với các tỉnh cực Nam Trung Bộ? Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức. - Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng sa mạc hoá? Biện pháp khắc phục? *GDMT: cần nhấn mạnh hiện tượng khô hạn và hiện tượng sa mạc hoá ở vùng cực Nam Trung Bộ? * Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân Quan sát bảng 25.1/92. - Hãy nhận xét sự khác biệt trong phân bố dân cư, và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển với đồi núi ở phía tây? → So sánh với Bắc Trung Bộ? Quan sát bảng 25.2/93. - Nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước? HS xác định tren bản đồ vị trí các di tích văn hóa lịch sử được công nhận là di sản văn hóa thế giới? I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ: - Là vùng lãnh thổ hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. - Ý nghĩa: + Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên + Có ý nghĩa chiến lược quan trọng về an ninh và quốc phòng. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Địa hình: + Phía Tây có núi, gò đồi; phía Đông là đồng bằng nhỏ hẹp. + Đồng bằng bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh. - Khí hậu khô hạn nhất cả nước. - Vùng có thế mạnh về kinh tế biển và du lịch. - Khoáng sản: ít chủ yếu là cát thuỷ tinh. - Thường bị thiên tai, hạn hán kéo dài và hiện tượng sa mạc hóa đang có nguy cơ mở rộng. III. Đặc điểm dân cư, xã hội: - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Tây và phía Đông của vùng. - Đời sống các dân tộc cư trú vùng núi phía Tây còn gặp nhiều khó khăn. - Tài nguyên du lịch nhân văn :Phố cổ Hội An, Di Tích Mĩ Sơn 3. Củng cố - HS xác định vị trí, giới hạn của vùng trên lược đồ. Nêu ý nghĩa? - Trong phát triển kinh tế vùng vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì? - Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng? 4/ Hoạt động nối tiếp: - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk. - Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? - Các vùng kinh tế trọng điểm? * Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày giảng: 9A – 02/12/2013 9B – 28/11/2013 Tiết 28: Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I/ Mục tiêu: 1 - Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng. Tên các trung tâm kinh tế chính. Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm. 2 - Biết phân tích một số vấn đề cần quan tâm trong điều kiện hoàn cảnh cụ thể của duyên hải Nam Trung Bộ, phân tích bản đồ kinh tế, các bảng thống kê. II/ Phương tiện dạy học: Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Atlat địa lí Việt Nam. Tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng. III/ Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Trong phát triển kinh tế, xã hội vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài mới: (Giống phần mở bài trong sgk/95) Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1:Hoạt động nhóm Cho hs quan sát B26.1/95 - Nhận xét về tình hình chăn nuôi bò và nuôi trồng thủy sản của vùng? Thảo luận nhóm / bàn - Vì sao chăn nuôi bò, khai thác thủy sản được coi là thế mạnh của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? HS: do diện tích chăn thả rộng, khí hậu khô nóng phù hợp với việc chăn bò, vùng có đường bờ biển dài với nhiều bãi tôm, bãi cá …. Quan sát trên lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. - Hãy xác định các bãi tôm, bãi cá? - Vì sao vùng biển NamTrung Bộ lại nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi hải sản? HS: do khí hậu khô hạn, ít mưa, ít cửa sông, độ măn nước biển cao …. - Hãy kể tên các bãi muối của vùng? - Vùng đã gặp phải những khó khăn gì tong sản xuất nông nghiệp? - Cho biết các biện pháp giảm bớt tác động của thiên tai trong vùng? Hoạt động cá nhân Quan sát B26.2/97. - Nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước? - Cơ cấu công nghiệp của vùng bao gồm những ngành nào? Quan sát trên lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. - Xác định các trung tâm công nghiệp, các ngành chủ yếu của mỗi trung tâm? Q/s lược đồ kinh tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Hoạt động giao thông của vùng có điều kiện thuận lợi gì để phát triển kinh tế? - Xác định các tuyến đường quan trọng, các cảng biển và sân bay của vùng? - Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng? * Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Xác định trên lược đồ vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang? - Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên? - Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền trung? Tầm quan trọng của nó? IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Nông nghiệp: - Thế mạnh của vùng: chăn nuôi bò, khai thác nuôi trồng và chế biến thuỷ sản - Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp rất hạn chế, đất kém màu mỡ, thường bị bão lụt, sản lượng lương thực bình quân đầu người thập hơn trung bình của cả nước. 2. Công nghiệp: - Chiếm tỉ trọng nhỏ trong giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. - Cơ cấu công nghiệp của vùng khá đa dạng: công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm …. 3. Dịch vụ: - Hoạt động giao thông vận tải khá phát triển. - Du lịch là thế mạnh của vùng. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung. - Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế không chỉ với vùng duyên hải Nam Trung Bộ mà cả với Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. 3 Củng cố : - Vùng duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? - Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2/99. 4 Hoạt động nối tiếp: - Học bài cũ, làm bài tập 2/99 vào vở. - Trả lời các câu hỏi trong bài thực hành (bài 27) * Rút kinh nghiệm : Ngày giảng: 9A – 02/12/2013 9B – 28/11/2013 Tiết 29: Bài 27: THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I/ Mục tiêu: - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ gồm các hoạt động của các hải cảng nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, nghề nuôi và chế biến thủy sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển. - Hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê. Phát triển các ngành kinh tế biển gắn liền với việc bảo vệ môi trường. II/ Phương tiện dạy học: - Lược đồ tự nhiên và lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. - Lược đồ tự nhiên và lược đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ. III/ Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? - Vì sao nói Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang được coi là cữa ngõ ra biển của Tây Nguyên? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của đề bài. - Chia lớp thà
File đính kèm:
- dia li 9.doc