Giáo án dạy thêm Toán 9 - Cấn Văn Thắm
A. Mục tiêu:
- Luyện tập cho học sinh các phép tính, các phép biến đổi về căn bậc hai.
- Thành thạo tìm căn bậc hai của một số không âm bằng máy tính bỏ túi, trình bày khoa học chính xác.
- Vận dụng các phép biến đổi CBH vào thực hiện rút gọn biểu thức
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi và bài tập, máy tính.
HS: Ôn tập các phép tính, các phép biến đổi về căn bậc hai; máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy - học:
1. Tổ chức lớp: 9A1 9A2
2. Nội dung: Phần I Các phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.
: +) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất +) Hệ phương trình có vô số nghiệm +) Hệ phương trình vô nghiệm 4. Bài 4: Cho hệ phương trình: a) Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất. b) Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có vô số nghiệm. c) Với giá trị nào của m thì hệ phương trình vô nghiệm. Giải: a Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất Vậy với thì hpt có 1 nghiệm duy nhất b) Hệ phương trình vô nghiệm (t/m) Vậy với thì hpt vô nghiệm c) Hệ phương trình có vô số nghiệm Vậy với thì hpt có vô số nghiệm. HDHT: Bài tập về nhà: Cho hệ phương trình: a) Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất. b) Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có vô số nghiệm. c) Với giá trị nào của m thì hệ phương trình vô nghiệm. +) Tiếp tục ôn tập về qui tắc thế, qui tắc cộng và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng và một số bài toán có liên quan đến hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. +) Ôn tập về Góc ở tâm và mối liên hệ giữa cung và dây trong đường tròn. Bài 16: luyện tập giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ôn tập chương III ( hình học) Soạn: 7/2/2010 Dạy: 10/2/2010 A. Mục tiêu: - Luyện tập cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình tập trung vào dạng toán quan hệ giữa các số; chuyển động, tìm số tự nhiên. - Rèn kỹ năng phân tích bài toán, chọn ẩn , đặt điều kiện và thiết lập được hệ phương trình và giải hệ phương trình thành thạo. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính toán và trình bày lời giải. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình vận dụng và trình bày lời giải hình học. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi nội dung đề bài tập và bảng số liệu để học sinh điền vào. HS: Ôn tập cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế; p2 cộng đại số. C. Tiến trình dạy - học: 1. Tổ chức lớp: 9A1 9A2 2. Nội dung: luyện tập giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ôn tập chương III ( hình học) A. Lí thuyết: GV yêu cầu học sinh nêu cách giải bài toán bằng cách lập hpt. GV khắc sâu qui tắc cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hpt. B. Bài tập: 1. Bài tập 1: Một xe máy đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu vận tốc tăng thêm 14 km/h thì đến B sớm 2 giờ, nếu giảm vận tốc đi 4 km/h thì đến B muộn 1 giờ. Tính vận tốc dự định và thời gian dự định. GV gọi h/s đọc đề bài và ghi tóm tắt nội dung bài tập. *GV hướng dẫn cho h/s lập bảng và điền vào bảng số liệu khi trả lời câu hỏi sau: Vận tốc ( km/h) Thời gian (h) Quãng đường AB Dự định x (h) y (h) x.y (km) Lần 1 x +14 (h) y - 2 (h) (x +14).(y – 2) (km) Lần 2 x - 4 (h) y + 1 (h) (x - 4).(y + 1) (km) - Hãy chọn ẩn, gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn sau đó lập hệ phương trình của bài tập - GV hướng dẫn cho học sinh thiết lập phương trình hệ phương trình của bài cần lập được là: Giải : - Gọi vận tốc dự định là x (km/h); thời gian dự định đi từ A đến B là y (h) (Điều kiện x > 4, y > 2). Thì quãng đường AB là x.y (km) - Nếu tăng vận tốc đi 14 km/h thì vận tốc là: x + 14 (km/h) thì đến sớm 2 giờ thời gian thực đi là: y – 2 (h) nên ta có phương trình: (1) - Nếu giảm vận tốc đi 4 km/h thì vận tốc là: x – 4 (km/h) thì đến muộn 1 giờ thời gian thực đi là: y + 1 (h) nên ta có phương trình: (2) Từ (1) và(2) ta có hệ phương trình: (thoả mãn) Vậy vận tốc dự định là 28 (km/h); thời gian dự định đi từ A đến B là 6 (h) 2. Bài tập 2: Một xe máy đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu vận tốc tăng thêm 15 km/h thì đến B sớm 1 giờ, nếu xe giảm vận tốc đi 15 km/h thì đến B muộn 2 giờ. Tính quãng đường AB. GV gọi h/s đọc đề bài và ghi tóm tắt nội dung bài tập. *GV hướng dẫn cho h/s lập bảng và điền vào bảng số liệu khi trả lời câu hỏi sau: Vận tốc ( km/h) Thời gian (h) Quãng đường AB Dự định x (h) y (h) x.y (km) Lần 1 x +15 (h) y - 1 (h) (x +15).(y – 1) (km) Lần 2 x - 15 (h) y + 2 (h) (x - 15).(y +2) (km) - Hãy chọn ẩn, gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn sau đó lập hệ phương trình của bài tập - GV hướng dẫn cho học sinh thiết lập phương trình hệ phương trình của bài cần lập được là: Giải : - Gọi vận tốc dự định là x (km/h); thời gian dự định đi từ A đến B là y (h) (Điều kiện x > 15, y > 1). Thì quãng đường AB là x.y (km) - Nếu tăng vận tốc đi 15 km/h thì vận tốc là: x + 15 (km/h) thì đến sớm 1 giờ thời gian thực đi là: y –1(h) nên ta có phương trình: (1) - Nếu giảm vận tốc đi 4 km/h thì vận tốc là: x – 15 (km/h) thì đến muộn 2 giờ thời gian thực đi là: y + 2 (h) nên ta có phương trình: (2) Từ (1) và(2) ta có hệ phương trình: (thoả mãn) Vậy vận tốc dự định là 45 (km/h); thời gian dự định đi từ A đến B là 4 (h) Quãng đường AB dài là: S = v.t = 45 . 4 = 180 (km) 3. Bài tập 3: Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau thì được số mới bằng số ban đầu. ( Đề thi tuyển sinh THPT – Năm học : 2005 – 2006) GV gọi h/s đọc đề bài và ghi tóm tắt nội dung bài tập. *GV hướng dẫn cho h/s trả lời câu hỏi sau: - Ta cần tìm đại lượng nào ? ( Chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị ) - Hãy chọn ẩn, gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn sau - Theo bài ra chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 ta có phương trình nào? () - Theo bài ra nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau thì được số mới bằng số ban đầu ta có phương trình nào ? - GV hướng dẫn cho học sinh thiết lập hệ phương trình là: Giải: - Gọi chữ số hàng chục là x và chữ số hàng đơn vị là y ( Điều kiện: 0< x; y 9); x; y N) - Theo bài ra chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 nên ta có phương trình: - Ta có số đã cho là: , số mới sau khi đổi chỗ 2 chữ số cho nhau là: (1) Theo bài ra nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau thì được số mới bằng số ban đầu ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: ( thoả mãn ) Vậy chữ số hàng chục là 4; chữ số hàng đơn vị là 2, Số đã cho là: 42 4. Bài tập 4: Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 4 và nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau thì được số mới bằng số ban đầu. ( Đề thi tuyển sinh THPT – Năm học : 2005 – 2006) GV gọi h/s đọc đề bài và ghi tóm tắt nội dung bài tập. *GV hướng dẫn cho h/s trả lời câu hỏi sau: - Ta cần tìm đại lượng nào ? ( Chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị ) - Hãy chọn ẩn, gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn sau - Theo bài ra chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 ta có phương trình nào? () - Theo bài ra nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau thì được số mới bằng số ban đầu ta có phương trình nào ? - GV hướng dẫn cho học sinh thiết lập hệ phương trình là: Giải: - Gọi chữ số hàng chục là x và chữ số hàng đơn vị là y ( Điều kiện: 0 < x , y 9); x , y N) - Theo bài ra chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 nên ta có phương trình: - Ta có số đã cho là: , số mới sau khi đổi chỗ 2 chữ số cho nhau là: (1) Theo bài ra nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau thì được số mới bằng số ban đầu ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ pt: ( thoả mãn ) Vậy chữ số hàng chục là 1; chữ số hàng đơn vị là 5, Số đã cho là: 15 5. Bài tập 13: (SGK – 72) CMR: Trong một đường tròn hai cung bị chắn giữa 2 dây song song thì bằng nhau. Giải: a) Trường hợp: Tâm O nằm ngoài 2 dây song song. (AB // CD) Kẻ đường kính MN MN // AB ; MN // CD Ta có: (so le trong) (1) Mà cân tại O (2) Từ (1) và (2) sđ = sđ (a) Lí luận tương tự ta có: sđ = sđ (b) Vì C nằm trên và D nằm trên nên từ (a) và (b) sđ - sđ = sđ - sđ Hay sđ = sđ = (đpcm) b) Trường hợp: Tâm O nằm trong 2 dây song song. Kẻ đường kính MN MN // AB ; MN // CD Ta có: (so le trong) (1) Mà cân tại O (2) Từ (1) và (2) sđ = sđ (a) Lí luận tương tự ta có: sđ = sđ (b) Vì M nằm trên và N nằm trên nên từ (a) và (b) sđ + sđ = sđ + sđ Hay sđ = sđ = (đpcm) HDHT: Bài tập về nhà: Một ca nô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu vận tốc ca nô tăng 3km /h thì đến nơi sớm 2 giờ. Nếu vận tốc ca nô giảm 3 km/h thì đến B chậm 3 giờ. Tính chiều dài khúc sông AB. +) Tiếp tục ôn tập về qui tắc thế, qui tắc cộng và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng và một số bài toán có liên quan đến hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. +) Ôn tập về Góc ở tâm, góc nội tiếp, và mối liên hệ giữa cung và dây trong đường tròn. Bài 17: luyện tập giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ôn tập chương III ( hình học) (tiếp) Soạn: 12/2/2010 Dạy: 19/2/2010 A. Mục tiêu: - Luyện tập cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình tập trung vào dạng toán quan hệ giữa các số; làm chung, làm riêng. - Rèn kỹ năng phân tích bài toán, chọn ẩn, đặt điều kiện và thiết lập được hệ phương trình và giải hệ phương trình thành thạo. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính toán và trình bày lời giải. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình vận dụng và trình bày lời giải hình học. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi nội dung đề bài tập và bảng số liệu để học sinh điền vào. HS: Ôn tập cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế; p2 cộng đại số. C. Tiến trình dạy - học: 1. Tổ chức lớp: 9A1 9A2 2. Nội dung: A. Lí thuyết: GV yêu cầu học sinh nêu cách giải bài toán bằng cách lập hpt. GV khắc sâu qui tắc cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hpt. B. Bài tập: 1. Bài 33: ( SGK – 24) Hai người thợ cùng làm 1 công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ 2 làm trong 6 giờ thì cả 2 người hoàn thành 25% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc đó trong bao lâu. GV gọi h/s đọc đề bài và ghi tóm tắt bài 33 (SGK – 24). *GV hướng dẫn cho h/s lập bảng và điền vào bảng số liệu khi trả lời câu hỏi sau: Người 1 Người 2 Cả 2 Người Thời gian làm riêng x (h) y (h) 16h Năng suất/1 ngày (phần công việc) (phần công việc) (phần công việc) - Hãy chọn ẩn, gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn sau đó lập hệ phương trình của bài tập 33 ( Sgk - 24) - Đổi 25% công việc (= công việc) - GV hướng dẫn cho học sinh lập phương trình hệ phương trình của bài cần lập được là:
File đính kèm:
- GIAO AN DAY THEM TOAN 9 CHUAN.doc