Giáo án dạy thêm Toán 6 - Học kì I
1. nh dấu X vào câu đùng (học sinh dứng tại chỗ trả lời từng câu)
Bài1 : các ví dụ sau đây là tập hợp
a, Các bông hoa trên cây b, 1+2+3+4+5
c, Tất cả học sinh lớp 6A d, câu a và c đúng
Bài 2 Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 14
a , 11,12,13 b, {10;11;12;13;14}
c, {11;12;13} d, câu a và c đúng
Bài 3 Tập hợp có vô số phần tử
a, Tập hợp các số tự nhiên b, Tập hợp các số lẻ
c, Tập hợp các số chẵn d, Cả ba tập hợp trên
Bài4 Cho {T; O; A; N; L; P; S; U}
a, Tập hợp ở trên gồm các chữ cái của cụn từ “Toán lớp sáu”
b, Tập hợp ở trên gồm các chữ cái của cụm từ “Soạn toán lớp sáu”
c, Tập hợp ở câu a, là tập hợp con của tập hợp ở câu b
d, Câu c đúng
Bài 5 Cho A = {0,ỉ}
a, b, c, d, e,
Bài 6 Cho N là tập hợp các số tự nhiên ,N*là tập hợp các số tự nhiên ≠ 0
a, N*
c, N* N d, N=N*-{0}
Bài 7 Liệt kê các phần tử của tập hợp A={x N*/0.x=
cả a và b a, m là BC của a và b b, m là ƯC của a và b c, m là ƯCLN của a và b d, m là BCNN của a và b Cho học sinh suy nghĩ làm bài độc lập trong 7 phút. Sau đó gọi học sinh chữa từng câu 1 Đối với mỗi lựa chọn của học sinh đều yêu cầu học sinh giải thích ví sao chọn đáp án đó Bài tập tự luận Bài 1: Tìm BCNN rồi tìm các BC a, 40 và 52 b, 42; 70; 180 c, 9; 10; 11 d, 12; 480; 96 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phần a Phân tích 40 và 52 ra thừa số nguyên tố 40 = 23 . 5 52 = 22 . 13 BCNN(40;52) = 23 . 5 . 13 = 520 BC (40;52) = {520; 1040; 1560; } Tương tự cho học sinh làm phần b c, GV: Có nhận xét gì về 3 số 9; 10; 11? HS: 3 số trên đôi một nguyên tố cùng nhau GV: BCNNcủa chúng tính như thế nào? HS: BCNN(9;10;11) = 9 . 10 . 11 = 990 BC(9;10;11) = {990; 1980; 2970; } Giáo viên nhấn mạnh nếu các số đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng bằng tích của các số trên d, 12; 480; 96 cho học sinh làm theo cách thông thường (qua 3 bước) GV: Ngoài cách trên còn cách nào khác? HS: Vì nên BCNN(12;96;480) = 480 Giáo viên chốt: Khi tìm BCNN của hai hay nhiều số các em phải quan sát kỹ các số đã cho để tìm ra cách làm nhanh, ngắn gọn, ít sai sót Bài 2: a, Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng b, Tìm số tự nhiên x biết rằng và 0< x< 500 c, Tìm các bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400 a, GV: Số a có quan hệ như thế nào với số 126 và 198 HS: Số a là BCNN(126;198) Giáo viên giảng giải và hướng dẫn học sinh cách trình bày bài Vì và a nhỏ nhất khác 0 Nên a là BCNN(126;198) 126 = 2 . 32 . 7 198 = 2 . 32 . 11 BCNN(126;198) = 2 . 32 . 7 . 11 = 1386 b, GV: Các số x ở phần b khác các số a ở phần a như thế nào? HS: ở phần b tìm BC của 12; 25; 30 nằm trong khoảng từ 0 đến 500 Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày Vì x là BC(12;25;30) và 0< x< 500 12 = 22 . 3 25 = 52 30 = 2 . 3 . 5 BCNN(12;25;30) = 22 . 3 . 52 = 300 BC(12;25;30) = {0; 300; 600; 900; } x = 300 Vậy số tịư nhiên x cần tìm là 300 Tương tự cho học sinh làm phần c d, Tìm số tự nhiên x biết rằng 46 là bội của x – 1 GV: 46 là bội chung của x – 1 thì x – 1 có quan hệ như thế nào với 46? HS: x – 1 là ước của 46 GV: Hãy tìm tập hợp Ư(46) HS: Ư(46) = {1; 2; 23; 46} GV: Các em cho x – 1 lần lượt bằng các ước của 46 từ đó ta tìm được x? Ví dụ : x – 1 = 1 x = 2 N Cho học sinh tìm tiếp và trả lời Đối với các bài tập tìm x các em phải xác định xem số cần tìm thoả mãn các điều kiện gì từ đó đưa ra cách giải Bài 3: Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500.Tính số sách Gọi học sinh đọc và tóm tắt đầu bài, giáo viên ghi góc bảng GV: Số sách có quan hệ như thế nào với 10; 12; 15 và 18? HS: Số sách chia hết cho 10; 12; 15 và 18. Nên là ƯC của 10; 12; 15 và 18 và nằm trong khoảng 200 đến 500 Gọi học sinh lên bảng làm, giáo viên quan sát học sinh ở dưới làm và sửa sai Gọi số sách là a Vì và 200< a< 500 Nên a là BC(10;12;15;18) và 200< a< 500 Ta có 10 = 2 . 5 12 = 22 . 3 15 = 3 . 5 18 = 32 . 2 BCNN(10;12;15;18) = 22 . 32 . 5 = 180 BC(10;12;15;18) = {0;180;360;540} a = 360 Vậy số sách là 360 cuốn Bài 4: Hai bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc sách. Tùng cứ 8 ngày đến thư viện một lần. Hải 10 ngày một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng đến thư viện? Tương tự bài tập 3. Gọi 1 học sinh lên bảng làm các học sinh khác làm vào trong vở. Giáo viên quan sát học sinh làm và sửa sai Gọi số ngày cần tìm là a Vì và a là nhỏ nhất Nên a là BCNN(8;10) 8 = 23 10 = 2. 5 BCNN(8;10) = 23 . 5 = 40 a = 10 Vậy sau ít nhất 40 ngầy hai bạn lại cùng đến thư viện Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn Giáo viên chốt: Đối với mỗi bài tập các em phải đọc thật kỹ đầu bài; sau đó xác định bài cho cái gì? bắt tìm cái gì? Từ đó xác định cái cần tìm liên quan đến các yếu tố đã biết như thế nào? Ví dụ: Như bài tập 3 ta tìm BC nhưng bài 4 ta lại tìm BCNN Khi làm bài các em cần phải lưu ý đến cách lập luận bài chặt chẽ, lôgic E. Hướng dẫn về nhà Xem lại dạng bài tập đã chữa tại lớp Ôn tập cách tìm ƯCLN và BCNN Làm bài tập 193- 196/SBT F. Rút kinh nghiệm Tuần : luyện tập các bài tập về ƯC, ƯCLN và BCNN Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục đích yêu cầu Cho học sinh được rèn cách giải các bài toán có liên quan đến ƯC, ƯCLN và BCNN Rèn cách lập luận chặt chẽ cho học sinh Phát triển tư duy lôgic và khả năng tổng hợp của học sinh II. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu soạn bài Trò : Học bài và làm bài tập đầy đủ III. Tiến trình lên lớp a.ổ định tổ chức b. Kiểm tra(trong giờ học) C. Luyện tập GV: Trong giờ học thêm hôm nay ta đi giải các bài tập có liên quan đến ƯC, ƯCLN, và BCNN Bài 1: Người ta muốn chia 240 bút bi, 210 bút chì và 180 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu bút bi, bút chì, tập giấy? Gọi học sinh đọc đầu lbài GV: Bài cho cái gì? Bắt tìm cái gì? Trong bài lưu ý nhất từ nào? ( Nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng) Gọi một học sinh đứng tại chỗ làm giáo viên ghi bảng Gọi số phần thưởng được chia là a (a N*) Vì và a lớn nhất Nên a là ƯCLN(180;210;240) 180 = 22 . 32 . 5 210 = 2 . 3 . 5 . 7 240 = 24 . 3 . 5 ƯCLN(180;210;240) = 2 . 3 . 5 = 30 a = 30 Vậy có thể chia được nhiều nhất 30 phần thưởng Số bút bi trong mỗi phần thưởng là 240 : 30 = 8 (chiếc) Số bút chì trong mỗi phần thưởng là 240 : 30 = 7 (chiếc) Số tập giấy trong mỗi phần thưởng là 180 : 30 = 6 (tập) Trong quá trình làm học sinh có sai xót gì thì giáo viên sửa luôn và chỉ ra nguyên nhân sai của học sinh Bài 2: Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh, lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày lễ kỷ niệm 20 - 11, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để điều hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được? Một hàng dọc của mỗi lớp có bao nhiêu học sinh Các làm như bài tập 1, gọi học sinh lên bảng làm Bài 3: Bình có 8 túi mỗi túi đựng 9 viên bi đỏ, 6 túi mỗi túi đựng 8 viên bi xanh, Bình muốn chia đều số bi vào các túi sao cho mỗi túi đều có cả hai loại bi. Hỏi Bình có thể chia số bi đó vào nhiều nhất là bao nhiêu túi? Mỗi túi có bao nhiêu bi đỏ? Bao nhiêu bi xanh? GV: Đối với bài tập này trước tiên ta phải làm như thế nào? HS: Phải tìm xem có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu viên bi xanh Gọi học sinh đứng tại chỗ làm Số viên bi đỏ là 9 . 8 = 72 (viên) Số viên bi xanh là 6 . 8 = 48 (viên) GV: Đến đây ta tiếp tục làm như phần 1 Gọi số túi được chia là a (a N*) Ta có và a lớn nhất Nên a là ƯCLN của 72;48 72 = 23 . 32 48 = 24 . 3 ƯCLN(72;48) = 23 . 3 = 24 Ta có thể chia được nhiều nhất 24 túi Số bi đỏ chia trong mỗi túi là 72 : 24 = 3 (viên) Số bi xanh chia trong mỗi túi là 48 : 24 = 2 (viên) Bài 4: Một liên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. tính số đội viên của liên đội biết rằng số đó trong khoảng từ 100 đến 150 Gọi học sinh đọc đầu bài, sau đó tóm tắt đầu bài: Cho: số đội viên xếp hàng 2; hàng3; hàng 4; hàng 5 đều thừa 1 Số đội viên trong khoảng từ 100 đến 150 Tìm : Số đội viên của chi đội GV: Nếu gọi số đội viên của chi đội là a () thì a – 1 có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 5? HS: Ta có GV: Tại sao (a – 1 ) lại chia hết cho 2; 3; 4; 5? HS: Vì a chia hết cho 2; 3; 4;5 đều dư 1 GV: Như vậy a – 1 là BC(2;3;4;5) và Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Gọi số đội viên của chi đội là a () Ta có và Nên a – 1 là BC(2;3;4;5) và BCNN(2;3;4;5) = 120 BC(2;3;4;5) = { 0; 120; 240; 360; } a – 1 = 120 Nên a = 121 Vậy số đội viên của liên đội là 121 người Bài 5: Một khối học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6, đều thiếu 1 người. Nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh chưa đến 300. Tính số học sinh Gọi học sinh đọc đầu bài và tóm tắt đầu bài giáo viên ghi góc bảng GV: Bài 4 khác bài 5 ở điểm nào? HS: Bài 4 thì xếp hàng thừa 1 còn bài 5 xếp hàng 2; 3; thiếu 1, số học sinh còn chia hết cho 7 và số học sinh nhỏ hơn 300 Cho 2 học sinh ngồi gần nhau trao đổi tìm ra cách làm của bài Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài Gọi số học sinh của khối là a Vì số học sinh xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 5; hàng 6; đều thiếu 1 nên: và 1< a+1 < 301 ( a + 1) là BC(2;3;4;5;6) BCNN(2;3;4;5;6) = 60 BC (2;3;4;5;6) = { 0; 60; 120; 180; 240; 300; } a = { 59; 119; 179; 239; 299; } Mà và a< 300 nên a = 119 Vậy số học sinh của khối là 199 Tương tự cho học sinh làm bài tập sau Bài 6: Một số tự nhiên a khi chia hết cho 4 thì dư 3, chia cho 5 thì dư 4, chia 6 thì dư 5. Tìm số a, biết rằng D.Củng cố Khi làm bài tập ở dạnh toán đố như trên các em cần đọc kỹ đầu bài, sau đó tóm tắt bài cho cái gì, bắt tìm cái gì Phân tích tìm mối quan hệ giữa cái đã cho và cái phải tìm Vận dụng kiến thức đã học để làm bài Chú ý: Khi lập luận phải chặt chẽ, gọn, tránh viết dài dẫn đến sai sót E. Hướng dẫn về nhà Xem lại dạng bài tập đã chữa tại lớp Làm bài tập 197- 212/ SBT F. Rút kinh nghiệm Tuần : luyện tập các dạng bài tập cơ bản của chương I Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục đích yêu cầu Vận dụng các kiến thức của chương I vào làm các dạng bài tập cơ bản Rèn kỹ năng làm bài, tính toán, suy đoán và trình bày bài cho học sinh Phát triển tư duy cho học sinh II. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu soạn bài Trò : Ôn tập lý thuyết theo câu hỏi ở cuối chương III. Tiến trình lên lớp a.ổ định tổ chức b. Kiểm tra ( Kết hợp trong giờ) C. Luyện tập Bài 1: thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố a, 160 – (23 . 52 – 6 . 25) b, 4 . 52 – 32 : 24 c, 5871: [928 – (247 – 82) . 5] d, 777 : 7 + 1331 : 113 GV: Nêu thứ tự thực hiện phép tính? HS: + Nếu biểu thức không có dấu ngoặc thì Nâng lên luỹ thừa → nhân chia → cộng trừ + Nếu biểu thức có ngoặc thì làm ( )→ [ ] →{ } và tronh mỗi ngoặc lại áp dụng thứ tự làm như biểu thức không có ngoặc Gọi 1 học s
File đính kèm:
- Giao an day them toan 6.doc