Giáo án Dạy thêm Toán 11 - Tuần 8: Qui tắc đếm
TUẦN 8: QUI TẮC ĐẾM
I.Mục tiêu
Qua bài học, học sinh cần
1. Về kiến thức:
-Củng cố quy tắc cộng, quy tắc nhân trong việc đếm số phần tử của một tập hợp.
-Biết phối hợp cả hai quy tắc trong giải toán.
2. Về kỹ năng:
-Sử dụng quy tắc cộng và nhân để đếm số phần tử của tập hợp, đếm số cách chọn.
-Phối hợp hai quy tắc trong giải bài tập
3. Về tư duy, thái độ:
- Phát triển ở HS tư duy logic, biết quy lạ về quen, biết áp dụng toán học vào thực tế.
- Biết chủ động phát hiện và chiếm lĩnh tri thức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập.
Ngày soạn: 28 tháng 9 năm 2013 TUẦN 8: QUI TẮC ĐẾM I.Mục tiêu Qua bài học, học sinh cần 1. Về kiến thức: -Củng cố quy tắc cộng, quy tắc nhân trong việc đếm số phần tử của một tập hợp. -Biết phối hợp cả hai quy tắc trong giải toán. 2. Về kỹ năng: -Sử dụng quy tắc cộng và nhân để đếm số phần tử của tập hợp, đếm số cách chọn. -Phối hợp hai quy tắc trong giải bài tập 3. Về tư duy, thái độ: - Phát triển ở HS tư duy logic, biết quy lạ về quen, biết áp dụng toán học vào thực tế. - Biết chủ động phát hiện và chiếm lĩnh tri thức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV: Ngoài giáo án, phấn, bảng còn có - MTBT, các ví dụ minh họa 2. Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút còn có - MTBT III. Phương pháp dạy học: Kết hợp sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp, trực quan bằng hình ảnh. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình học bài. 3. Bài mới Hoạt động1: Ôn tập các qui tắc cộng, qui tắc nhân: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Trình chiếu GV: Nêu bài tập 1 Bài 1: Hỏi có bao nhiêu đa thức bậc ba P(x) = ax3 + bx2 + cx + d mà các hệ số a, b, c, d thuộc tập {-3, -2, 0, 2, 3}. Biết rằng: a. Các hệ số tùy ý? b. Các hệ số đều khác nhau? HD: Muốn có một đa thức ta cần phải tiến hành công việc gì? HS: Suy nghĩ và làm bài Giải: a. Có 4 cách chọn hệ số a vì a ¹ 0. Có 5 cách chọn hệ số b, 5 cách chọn hệ số c, 5 cách chọn hệ số d. Vậy có 4 x 5 x 5 x 5 = 500 đa thức. b. Có 4 cách chọn hệ số a (a¹ 0) - Khi đã chọn a, có 4 cách chọn b - Khi đã chọn a và b, có 3 cách chọn c. - Khi đã chọn a, b và c, có 2 cách chọn d. Theo quy tắc nhân có: 4 x 4 x 3 x 2 = 96 đa thức. - GV: Nêu nội dung bài tập. Gợi ý có thể coi có 5 ô trống và phải đặt các chữ số vào trong ô trống đó đồng thời bắt buộc phải có chữ số 3, 4 và 5. Vậy có bao nhiêu cách đặt CS 3, 4 và 5? -HS: Đọc đề bài, hiểu được nếu đặt 00345 thì đó là số 345, thỏa mãn yêu cầu đề bài. Thảo luận để trả lời được: Có 5 cách đặt CS 3, 4 cách đặt CS 4, 3 cách đặt CS 5. - GV: Vậy việc đặt các CS còn lại được thực hiện ntn? Mỗi bước có bao nhiêu cách đặt? - HS: Còn lại hai ô trống lần lượt đặt 7 CS còn lại. Ô 1 có 7 cách, ô 2 có 7 cách. Áp dụng quy tắc nhân trình bày lời giải. - GV: Nhận xét, hoàn thiện lời giải. Bài giải Có 5 cách chọn vị trí cho CS 3 Có 4 cách chọn vị trí cho CS 4 Có 3 cách chọn vị trí cho CS 5 Còn lại hai vị trí, có 7 cách chọn chữ số vào vị trí thứ nhất và 7 cách chọn CS vào vị trí thứ hai. Theo quy tắc nhân có tất cả: 7.7.5.4.3=2940 số thỏa mãn yêu cầu đề bài. 4. Củng cố toàn bài: Phân biệt quy tắc cộng và quy tắc nhân, các dạng bài sử dụng hai quy tắc này. 5. Bài tập về nhà: Xem lại các bài đã chữa Làm bài : 1.7; 1.8; 1.9 SBT trang 58 59
File đính kèm:
- daythem11- tuan8.doc