Giáo án dạy Sinh học 6 trọn bộ hoàn chỉnh
- GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm -> trả lời CH:
1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
2. Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
3. Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV tổng kết – rút ra kiến thức. - HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây vải, cây đậu , con gà, con lợn , cái bàn, ghế.
1. Cần các chất cần thiết để sống: nước uống, thức ăn, thải chất thải
2. Không cần.
3. HS thảo luận -> trả lời đạt yêu cầu: thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng.
- HS nêu 1 vài ví dụ khác.
- HS nghe và ghi bài.
tơi, mít, nhản, ngô, cam ... Lá kép: Hoa hồng, phượng, me, khế ... - Có 3 kiểu xếp lá: Mọc cách, đối, vòng. VD: (HS: Tìm ví dụ) 2. – ĐĐ bên ngoài Lá gồm có: Cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có nhiều gân lá. - Phiến lá có màu lục, là phần rộng nhất của lá giúp hứng nhiều a/s. - Lá xếp so le với nhau để nhận được nhiều a/s. 3. Gồm: Biểu bì, thịt lá, gân lá. 4. Chức năng: Thoát hơi nước và trao đổi khí với MT. - ĐĐ: do có thể tự đóng mở lỗ khí. 5. – Nguyên liệu: Nước và khí cacbonic. Lấy từ môi trường - Sơ đồ: SGK tr 72. 6. Khí Oxi. Cần trồng và bảo vệ cây xanh. 7. Là nơi xãy ra quá trình quang hợp của cây xanh. 8. - Ảnh hưởng QH: A/s, nước, nhiệt độ, hàm lượng cacbonic. - Ảnh hưởng thoát hơi nước: A/s, nhiệt độ, độ ẩm không khí và gió. 9. Điều đó đúng. - Vì: Tất cả các SV trên trái đất, kể cả con người đều sống nhờ vào khí oxi và chất hữu cơ do cây xanh tạo ra. Mà cây xanh cần a/s để quang hợp. 10. – Do có a/s nên lá cây quang hợp nhả ra khí oxi nên dễ thở. - Trời nắng nóng lá cây thoát hơi nước mạnh nên cảm thấy mát mẻ. 11. HH là quá trình cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây và thải ra khí cacbonic và hơi nước - Sơ đồ: SGK. 12. Tất cả các bộ phận của cây đều hô hấp và HH suốt ngày đêm. 13. – Các lỗ khí của lá. - Vì tạo ra sức hút làm cho nước + MK hòa tan vận chuyển từ rễ lên lá. + Làm lá đc dịu mát. 14. 6 loại lá biến dạng SGK. -VD là bắt mồi: Cây bèo đất, nắp ấm... - VD lá biến thành vảy: Riềng, dong ta, gừng ... 15. – Giâm cành: (nêu ĐN) VD: mía, khoai mì, khoai lang .... - Chiết cành: (nêu ĐN) VD: cam, xoài, mít .... 16. – Bảo quản nơi khô ráo. - Trồng khoai lang bằng dây sau khi thu hoạch, chọn những dây bánh tẻ cắt thành từng đoạn ngắn có cả chồi rồi giâm xuống đất. – Để tiết kiệm và có thời gian thu hoạch ngắn (rút ngắn thời gian thu hoạch). 17. – Cỏ tranh, cỏ gấu. - Phải nhặt bỏ toàn bộ phần thân rễ ngầm dưới đất. - Vì khả năng sinh sản bằng thân rễ của cỏ dại, chỉ cần sót lại một mấu thân rễ củng có thể mọc chồi và phát triển thành cây mới rất nhanh. 18. Giâm cành, chiết cành, ghép cây (ghép mắt, ghép chồi), nhân giống vo tính. I/ Chương IV: LÁ. - Cấu tạo TBTV. - Sự phân chia TB II/ Chương II: Rễ. - Các loại rễ - Các miền của rễ. - Sự hút nước và MK của rễ. - Biến dạng của rễ. II/Chương III: Thân - Cấu tạo ngoài của thân. - Thân dài ra, to ra do đâu. - Cấu tạo trong thân non. - Vận chuyển các chất trong thân. - Biến dạng của thân. 4. Củng cố. - Nhận xét kết quả ôn tập của HS. Tốt và chưa tốt 5. Dặn dò: - Học bài chuẩn bị kiểm tra 45 phút. - Soạn bài 19 IV. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ chuyên môn Tuần 18 Ngày soạn: 03/11/2011 Tiết 35 Ngày dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU. Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của các em trong học kì I. Rèn luyện kĩ năng làm bài, vận dụng bài học vào thực tế. Có thái độ nghiệm túc, trung thực trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ. GV. Đề kiểm tra HKI HS. Ôn lại các kiến thức đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Ổn định lớp. Kiểm tra. Đề. 4. Dặn dò. Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ (hoa mướp, hoa ngô,) Đọc trước bài 30. IV. RÚT KINH NGHIỆM. LỚP SS G K TB Y K 6A1 6A2 6A3 6A4 6A5 Tuần 18 Ngày soạn: 03/11/2011 Tiết 36 Ngày dạy: Bài 30: THỤ PHẤN I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm thụ phấn - Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh liên quan tới bài học. - Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - Tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành mấy nhóm? Thế nào là hoa lưỡng tính? Thế nào là hoa đơn tính? - Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành mấy nhóm? Cho ví dụ. 3. Bài mới : THỤ PHẤN Giới thiệu bài: Để duy trì nòi giống thì ở thực vật có những hiện tượng gì phù hợp với chức năng sinh sản chủ yếu của hoa, bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hiện tượng thụ phấn - GV giảng giải về hiện tượng thụ phấn: Sự thụ phấn là bắt đầu của quá trình sinh sản hữu tính ở cây có hoa. Có sự tiếp xúc giữa hạt phấn và đầu nhụy thì hoa mới thực hiện được chức năng sinh sản, sự tiếp xúc đó gọi là hiện tượng thụ phấn. - GV yêu cầu HS đọc to thông tin mục q SGK tr.99 Vậy hạt phấn có thể tiếp xúc với nhụy hoa bằng những cách nào? b. Hoa tự thụ phấn: - Hướng dẫn HS quan sát hình 30.1 SGK tr.99 để trả lời câu hỏi: 1. Thế nào là hoa tự thụ phấn? 2. Hoa tự thụ phấn có những đặc điểm nào? - GV chốt ý -> cho HS ghi bài c. Hoa giao phấn: - GV cho HS đọc to thông tin -> thảo luận nhóm, trả lời CH 1. Thế nào là hoa giao phấn? 2. Hoa giao phấn có những đặc điểm nào? 3. Hiện tượng giao phấn của hoa thực hiện nhờ những yếu tố nào? - GV nhận xét -> cho HS ghi bài. - HS lắng nghe - HS đọc to thông tin mục q SGK tr.99 - HS quan sát hình 30.1 SGK tr.99 -> trả lời câu hỏi đạt: 1. Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn 2. Đặc điểm hoa tự thụ phấn: - Hoa lưỡng tính - Nhị và nhụy chín cùng một lúc - HS đọc to thông tin -> thảo luận nhóm, trả lời CH đạt: 1. Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. 2. Là hoa đơn tính hoặc lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng một lúc. 3. Hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố: sâu bọ, gió, người, - HS ghi bài. 1. Hiện tượng thụ phấn Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. a. Hoa tự thụ phấn: Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn Đặc điểm hoa tự thụ phấn: - Hoa lưỡng tính - Nhị và nhụy chín cùng một lúc. b. Hoa giao phấn: Đặc điểm hoa giao phấn: - Là hoa đơn tính hoặc lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng một lúc. - Hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố: sâu bọ, gió, người, Hoạt động 2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ để trả lời 4 câu hỏi mục 6SGK tr.100 1. Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ? 2. Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa? 3. Nhị hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác? 4. Nhụy hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy? - Cho HS xem thêm một số tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - GV nhận xét -> cho HS ghi bài - HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ -> trả lời 4 câu hỏi mục 6SGK tr.100 đạt: 1. Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm 2. Đĩa mật nằm ở đáy hoa 3. Hạt phấn to, dính, có gai 4. Đầu nhụy thường có chất dính - HS xem thêm một số tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - HS nhắc lại các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - HS ghi bài - Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm - Đĩa mật nằm ở đáy hoa - Hạt phấn to, dính, có gai. - Đầu nhụy thường có chất dính 4. Củng cố. Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK Trả lời câu 4 SGK tr.100: Các hoa nở về đêm như hoa nhài, hoa quỳnh, hoa dạ hương thường có màu trắng có tác dụng làm cho hoa nổi bật trong đêm tối khiến sâu bọ dễ nhận ra. Những hoa này thường có mùi thơm rất đặc biệt cũng có tác dụng kích thích sâu bọ tìm đến dù chúng chưa nhận ra hoa. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. - Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que. IV. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ chuyên môn Tuần 20 Ngày soạn: 22/12/2011 Tiết 37 Ngày dạy: Bài 30: THỤ PHẤN ( Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được tác dụng của những đặc điểm ở hoa thụ phấn nhờ gió. So sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hiểu được hiện tượng giao phấn. - Biết được vai trò của con người trong quá trình thụ phấn của hoa góp phần nâng cao năng suất. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh, áp dụng kiến thức vào thực tế sản xuất. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ thiên nhiên II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh liên quan tới bài học. - Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ gió. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ gió: Hoa ngô. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hiện tượng thụ phấn? Tự thụ phấn? Hiện tượng tự thụ phấn thường gặp ở loại hoa nào? - Thế nào là hoa giao phấn? Hiện tượng giao phấn thường gặp ở loại hoa nào? 3. Bài mới : THỤ PHẤN Giới thiệu bài: Phát triển bài: Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ còn có thụ phấn nhờ gió và do con người. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm về 2 hình thức thụ phấn này. Hoạt động 1. Đặc điểm cua hoa thụ phấn nhờ gió Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: Hướng dẫn HS QS mẫu vật và hình 30.3, 30.4 Và đọc TT SGK trang 101 thảo luận trả lời câu hỏi: + Nhận xét vị trí của hoa ngô đực và hoa ngô cái?Vị trí đó có t/d gì trong TP nhờ gió? + Những đặc điểm đó có lợi gì cho việc thụ phấn nhờ gió? - GV: Y/c các nhóm trả lời, nhận xét, bổ xung. - GV: Y/c các nhóm tiếp tục thảo luận so sánh thụ phấn nhờ gió và TP nhờ sâu bọ? - GV: Gọi đại diện nhóm TL, nhóm khác nhận xét. - GV: Vậy hoa thụ phấn nhờ gió có những ĐĐ nào? - GV: Nhận xét – hoàn chỉnh kiến thức. - HS QS mẫu vật và hình 30.3, 30.4. Nghiên cứu TT SGK - Thảo luận tr
File đính kèm:
- Giao an sinh 6 hoan chinh dep.doc