Giáo án dạy Sinh học 6 tiết 37 đến tiết 70

-GV gọi HS đọc to thông tin ? SGK mục 4.

-GV treo tranh H30.3 & H30.4 yêu cầu HS qs.

?Em có nhận xét gì về vị trí của hoa ngô đực và hoa ngô cái?

?Vị trí đó của hoa ngô đực có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió?

?Những hoa thụ phấn nhờ gió thì nhị & nhụy có cấu tạo như thế nào để thích nghi với cách thụ phấn đó?

?Vậy hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì?

-GV gọi 1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét,

 GV nhận xét bổ sung. -HS đọc to thông tin ? SGK

-HS quan sát tranh vẽ nêu được :

+ Hoa ngô đực ở trên ngọn, hoa ngô cái nằm dưới bẹ lá.

+ Dể tung hạt phấn.

+ Chỉ nhị dài hạt phấn nhiều nhỏ, nhẹ. Đầu và vòi nhụy dài có lông dính.

-1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét => kết luận.

 

 

doc121 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 442 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Sinh học 6 tiết 37 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biệt ? 
 3/ Mở bài (1ph )
Các cây hạt kín rất khác nhau về cqsd lẫn cqss . Để phân biệt các cây hạt kín với nhau các nhà khoa học đã chia chúng thành nhóm nhỏ hơn đó là lớp TV hạt kín gồm hai lớp : lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm , giữa 2 lớp này có đặc điểm đặc trưng gì ? 
H ĐỘNG 1 :ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT CÂY HAI LÁ MẦM VÀ CÂY MỘT LÁ MẦM (20ph)
Mục tiêu . phân biệt được đặc điểm cây hai lá mầm và cây một lá mầm .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV treo H42.1 yêu cầu HS qs , chú ý tới đặc điểm :kiểu rễ, kiểu gân lá ,số lượng cánh hoa của hai loại cây trên.
?Hãy cho biết một vài điểm phân biệt giữa cây hai lá mầm và cây một lá mầm qua quan sát tranh vẽ.
-GV gọi 1 HS đọc to œ mục 1 .
?Còn những dấu hiện nào để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm.
-GV gọi 1 HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến , gọi nhóm khác nhận xét.
* GV nhận xét và giảng thêm: ở cây HLM một vài loài cây khác nhau như hoa mẫu đơn có 4 cánh . Ở cây MLM cây rau mác hoa có 3 cánh.
-HS quan sát H42.1 SGK chú ý tới đặc điểm :kiểu rễ, kiểu gân lá ,số lượng cánh hoa của hai loại cây trên.
+ Cây HLM :rễ cọc , gân lá hình mạng , hoa 5 cánh.
 +Cây MLM : rễ chùm ,gân lá hình cung hoặc song song, hoa 6 cánh .
-HS đọc to œ mục 1 .
-HS nêu được :Số lá mầm của phôi và đặc điểm của thân .
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến , gọi nhóm khác nhận xét.
-HS ghi nhận
Tiểu kết:
 Cây hai lá mầm :
 -Rễ cọc 
 -Gân lá hình mạng 
-Thân gỗ,thân cỏ,thân leo
-Phôi có 2 lá mầm
-Hoa có 4 cánh hoặc 5 cánh.
Cây một lá mầm
-Rễ chùm 
-Gân lá hình cung hoặc song song
-Thân cỏ,thân cột
Phôi có 1 lá mầm
-Hoa có 3 cánh hoặc 6 cánh 
 HOẠT ĐỘNG 2 : QUAN SÁT 1 VÀI CÂY KHÁC (10ph)
Mục tiêu . HS có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm hay lớp một lá mầm qua mẫu vật , hình vẽ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu các nhóm đặt mẫu vật lên bàn qs.
GV treo bảng phụ : 
TT
Tên cây
Rễ
Thân
Kiểu gân lá
Thuộc lớp
HLM
MLM
1
Lúa 
2
Hành 
3
Bưởi 
4
Huệ 
5
Đậu xanh
-GV yêu cầu các nhóm qs vật mẫu thảo luận nhóm (5ph)
-GV gọi 1 –2 HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến .GV nhận xét .
-HS đặt mẫu vật cây lúa, cây hành ,hoa huệ, cây đậu , cây bưởi con có rễ qs hoàn thành bảng 
TT
Tên cây
Rễ
Thân
Kiểu gân lá
Thuộc lớp
HLM
MLM
1
Lúa 
chùm
cỏ
//
+
2
Hành 
chùm
cỏ
 //
+
3
Bưởi 
cọc
gỗ
mạng
+
4
Huệ 
chùm
cỏ
//
+
5
Đậu xanh
cọc
cỏ
mạng
+
- Các nhóm qs vật mẫu thảo luận nhóm (5ph)
-1-2 HS trình bày ,HS khác nhận xét .
Tiểu kết:
-Cây 1 lá mầm:Lúa ,ngô,hành,hẹ.
-Cây 2 lá mầm:Các loại cải,cà ,ớt,cam. 
 4/ CỦNG CỐ–ĐÁNH GIÁ (7ph)
	-GV treo hình 42.2 phóng to để kiểm tra : áp dụng nhận dạng nhanh cây hai lá mầm với cây một lá mầm khi nhìn hình vẽ và xếp loại các cây .( HS trả lời miệng nhanh).
	-GV nêu câu hỏi gọi HS lần lượt trả lời ,gọi HS khác nhận xét .
1/Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là gì ?
2/Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào ?
5/DẶN DÒ:( 2 ph)
	-Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2 SGK/139 . 
 -Đọc mục “Em có biết” .
	-Làm bài tập sưu tầm lá của 3 cây hai lá mầm và 3 cây một lá mầm khác dùng băng dính dán vào tờ giấy ghi chú thích tên lá và kiểu gân lá . Đọc bài mới “khái niệm về phân loại thực vật”. Oân lại kiến thức đã học từ bài “Tảo- TV hạt kín” .
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
HỒ NGỌC VÀNG
Tuần: 27 Ngày soạn : 
Tiết: 53 Ngày dạy : ..
§ 43 KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
 ----------------&!----------------
I/MỤC TIÊU: 
 1/Kiến thức:Biết được phân loại thực vật là gì ? Nêu được tên các bậc phân loại thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành .
2/Kĩ năng:Rèn kĩ năng vận dung phân loại hai lớp của ngành hạt kín .
3/Thái độ:Giáo dục HS lòng say mê yêu thích môn học . Bảo vệ thiên nhiên .
II .THÔNG TIN BỔ SUNG:
-Cung cấp những hiểu biết cơ bản về phân loại TV(PLTV là gì,các bậc của PLTV).
-Tóm tắt và hệ thống hóa kiến thức đã học thành 1 bản phân loại(mục 3 trong bài)
III/CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a/GV: -Phóng to H 39.1 – 39.3 SGK /128,129. 
 -Bảng phụ sơ đồ phân loại SGK/14 để trống phần đặc điểm , 11 mảnh bìa nhỏ (1 - chưa có rễ thân lá ; 2 - đã có rễ thân lá ; 3 - sống ở nước là chủ yếu ; 4 - sống ở cạn là nơi ẩm ướt ; 5 - sống ở các nơi khác nhau ; 6 -rễ giả lá nhỏ hẹp ; 7 - rễ thật lá đa dạng ; 8 - có bào tử ; 9 - có hạt ;
 10 – có nón ; 11 - có hoa và quả.)
 b/HS: ôn lại kiến thức từ bài “ Tảo- TV hạt kín ”.
2/Phương pháp:Quan sát +Vấn đáp gợi mở+Hợp tác nhóm nhỏ+Thực hành tư duy trên giấy -bút.
 IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
 1/Oån định lớp:(1 phút)
 2/Kiểm tra bài cũ: (4 phút.) 
	Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là gì ? 
3/ Mở bài (1ph )
	 TV rất phong phú và đa dạng , phức tạp cụ thể tảo 20.000 loài , rêu 220 loài , duơng xỉ 1.100 loài,hạt trần 600 loài, hạt kín 300.000 loài để tiện việc nghiên cứu nên cần phải chia chúng thành những nhóm nhỏ hơn, sự phân chia TV như thế gọi là phân loại TV. Vậy TV được phân thành những bậc phân loại TV nào ?
HOẠT ĐỘNG 1 : PHÂN LOẠI THỰC VẬT LÀ GÌ ? (5 ph)
Mục tiêu . HS nắm được khái niệm về phân loại thực vật . 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV đặt vấn để : Trước khi tìm hiểu PLTV là gì , ta hãy nhớ lại các nhóm TV đã học để làm bài tập nhỏ sau đây :
-GV ghi bài tập của lệnh Đ lên bảng yêu cầu HS lần lượt lên điền vào chỗ trống .
- Giữa tảo và cây hạt kín có nhiều điểm rất
 - Nhưng giữa các loài tảo với nhau hoặc giữa cây HK với nhau lại có sự về T/C cơ thể và sinh sản 
*GV truyền đạt TT : Việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của TV rồi xếp chúng vào nhóm lớn hay nhóm nhỏ theo trật tự nhất định gọi là PLTV.
-HS nghe và phân biệt được các tên gọi .
-HS đọc kĩ yêu cầu của lệnh Đ chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống : 
1/khác nhau ;
 2/ giống nhau .
-HS lên bảng điền vào chỗå trống , HS khác nhận xét. 
-HS cả lớp chú ý lắng nghe .
Tiểu kết:
 Phân loại thực vật là việc tìm hiểu các đặc điểm giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp chúng thành các bậc phân loại 
HOẠT ĐỘNG 2 : CÁC BẬC PHÂN LOẠI (7 ph)
Mục tiêu . Biết được thực vật phân thành các bậc : ngành – lớp – bộ – họ – chi –loài . 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV giới thiệu các bậc phân loại từ cao đến thấp : ngành – lớp – bộ – họ – chi –loài .
*GV giải thích : Ngành là bậc phân loại cao nhất .Loài là bậc phân loại cơ sở . Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về cấu tạo .
-VD : Họ cam có nhiều loài : như bưởi , cam , quýt.
*GV giảng : Để hiểu rỏ khái niệm “nhóm” nhóm không phải là một khái niệm chính thức trong PHTV và không thuộc về một bậc phân loại TV nào nó có thể chỉ 1 hoặc 1 vài bậc phân loại lớn như ngành , lớp .Vd Nhóm tảo,nhóm quyết nhóm cây lương thực
* Sau khi đã học khái niệm phân loại TV ta không nên dùng từ nhóm để thay thế cho các bậc phân loại chính thức . Vd : Nhóm cây hạt trần .
-HS nghe và ghi nhớ kiến thức về các bậc phân loại.
- HS nghe và biết được nhóm không phải là khái niệm chính thức trong phân loại thực vật .
-HS ghi nhận
-HS ghi nhận
Tiểu kết:
Thực vật được chia thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự sau : 
Ngành – lớp – bộ – họ – chi –loài 
Ngành là bậc phân loại cao nhất , loài là bậc phân loại cơ sở. 
HOẠT ĐỘNG 3 : CÁC NGÀNH THỰC VẬT (18ph)
Mục tiêu . Nêu được các đặc điểm chủ yếu cùa các ngành .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Vấn đề 1 : Nhắc lại các ngành TV đã học :
-GV treo bảng phụ ghi sơ đồ : 
 TV bậc thấpCác ngành tảo
Giới TV Ngành rêu 
 TV bậc cao 
 Ngành dương xỉ
 Ngành HT
 Ngành HK
-GV đặt các mãnh bìa lên bàn , đại diện các nhóm nhận các mãnh bìa : nhóm 1 / 2 mãûnh ; nhóm 2 , 3 , 4 / 3 mãnh bìa . GV yêu cầu các nhóm thảo luận và xác định vị trí để dán các mãnh bìa .
-GV gọi đại diện nhóm dán các mãnh bìa , GV nhận xét .
-GVchốt lại :Khi phân loại chỉ dựa vào đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành .
Vấn đề 2 : Yêu cầu HS phân chia ngành hạt kín thành hai lớp :
-GV yêu cầu HS lên bảng tiếp tục phân chia ngành HK . GV gọi 1 HS lên bảng , gọi HS khác nhận xét .?Đặc điểm cơ bản của mỗi lớp là gì ?
-HS nhìn vào bảng phụ chú ý ở những chỗ chấm (đặc điểm cơ bản của các ngành ).
-HS đại diện 4 nhóm nhận các mãnh bìa ,HS thảo luận xác định vị trí để dán các mãnh bìa . 
- Đại diện các nhóm dán các mãnh bìa,nhóm khác nhận xét.
-HS ghi nhận.
-1 HS lên bảng phân chia ngành hạt kín thành hai lớp -> lớp MLM và lớp HLM .
- Lớp MLM : phôi của hạt có một lá mầm . Lớp hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm .
 Tiểu kết:
 Giới TV được chia thành nhiều ngành có những đặc điểm khác nhau
 TV bậc thấp : chưa có rễ , thân

File đính kèm:

  • docGiao an sinh 6 HKII.doc