Giáo án dạy môn Sinh học 6 học kì I

HĐ1:

-HS thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm thảo luận, rồi hoàn thành phiếu học tập

-GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.

-GV nhận xét, kết luận

? Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới sinh vật và vai trò của chúng?

HS trả lời, gv kết luận

Gv yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết ?

? Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành mấy nhóm ?

? Đó là những nhóm nào ?

HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng, nội dung thông tin và quan sát hình 2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận

HĐ 2:

GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học, các phần mà hoc sinh được học ở THCS.

HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết:

? Nhiệm vụ sinh học là gì ?

? nhiệm vụ thực vật học là gì ?

HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét

 

 

doc77 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy môn Sinh học 6 học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trong quá trình sống thân cây không ngừng cao lên mà còn to ra. Vậy thân to ra nhờ đâu? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: 
- GV treo tranh hình 16.1 SGK các nhóm quan sát, nhận xét và ghi vào phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh 1 mục 1 SGK.
? Cấu tạo trong của thân trưởng thành có gì khác với thân non.
? Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được (Vỏ, trụ giữa, cả vỏ và trụ giữa)
- Các nhóm tìm hiểu thông tin và quan sát hình 16.1 SGK
- Thảo luận nhóm theo câu hỏi lệnh 2 mục 1 SGK
? Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào.
? Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào.
? Thân cây to ra do đâu.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: 
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật và tranh, đồng thời tìm hiểu nội dung SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
? Lát cắt ngang của thân cây có đặc điểm gì.
? Vòng gỗ muốn cho ta biết điều gì.
? Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 3: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vễ, mẫu vật, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
? Lát cắt ngang của thân cây có những phần nào.
? Dác có đặc điểm gì. Chức năng của nó.
? Ròng có đặc điểm gì. Chức năng.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
1. Tầng phát sinh.
- Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
- Thân cây to ra nhờ sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ(nằm giữa thịt vỏ) và tầng sinh trụ(nằm giữa mạch rây và mạch gỗ)
2. Vòng gỗ hàng năm.
- Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định tuổi của cây.
3. Dác và ròng.
- Gỗ cây có 2 miền(dác và ròng)
+ Dác: là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm những TB mach gỗ sống vận chuyển nước và muối khoáng
+ Ròng: là lớp gỗ màu thẩm phía trong gồm những TB chết vách dày
 Nâng đỡ cây. 
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1’) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ’) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
 1. Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra.
A. Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở chồi ngọn.
B. Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ.
C. Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh trụ D. Cả b và c
 2. Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây.
	A. Đường kính của cây	B. Dựa vào vòng gỗ hàng năm
	C. Dựa vào chu vi thân cây	D. Cả a và b
V. Dặn dò: (2’) Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK
	 Đọc mục em có biết, xem trước bài mới
Ngày soạn:
Ngày dạy:...
Tiết 17: Bài 17: vận chuyển các chất trong thân
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chát hữu cơ trong thân được vận chuyển nhờ mạch rây.
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành, quan sát, hoạt động nhóm.
 - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật
B. Phương pháp:
	Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
 GV: - Làm trước thí nghiệm hình 17.1 SGK
 - Tranh hình 17.1-2 SGK, kính hiển vi
 HS: - Làm thí nghiệm như SGK
 - Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1’) 
Kiểm tra sĩ số: 6A...........; 6B.............
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 ? Thân cây to ra nhờ bộ phận nào ? Làm thế nào để biết được tuổi của cây?
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:( 1’)
Đây là bài thực hành GV cần kiểm tra sự chuẩn bị của HS, yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình.
 2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: 
- GV yêu cầu HS trình bày dụng cụ và cách tiến hành các bước làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, kết l uận
HĐ 2: 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau.
? Nêu cách tiến hành và kết quả thí nghiệm.
? Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra. Còn mép vỏ phía dưới không phình to.
? Qua thí nghiệm trên em rú ra nhận xét gì.
? Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống cây trồng nhanh nhất. (cây ăn quả)
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
1. Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.
 a. Thí nghiệm:
*Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
 - Cóc A hoa trắng nhuộn đỏ
 - Cóc B không có hiện tượng gì
 b. Kết luận:
 Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
2. Vận chuyển chất hữu cơ.
a. Thí nghiệm:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Mép vỏ phía trên phình to.(do chất dinh dưỡng bị tích tụ)
- Mép vỏ phía dưới không phình to
b. Kết luận:
 Các chất hữu cơ trong thân cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1’) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận nào.
	A. Mạch gỗ
	B. Mạch rây
	C. Vỏ
	D. Trụ giữa
2. Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ bộ phận nào.
	A. Mạch rây
	B. Vỏ
	C. Trụ giữa
D. Mạch gỗ
V. Dặn dò: (2’)
	Học bài cũ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
	Xem trước bài mới (chuẩn bị mẫu vật theo hình 18.1 SGK)
g b ũ a e
Ngày soạn:
Ngày dạy:...
Tiết 18: Bài 18: THực hành: QUAN SáT biến dạng của thân
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng một số loại thân biến dạng
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
 - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
B. Phương pháp:Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
 GV: - Tranh hình 18.1-2 SGK
 - Mẫu vật một số loại thân biến dạng
 HS: - Chuẩn bị mẫu vật như SGK
 - Xem trước bài mới
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1’) 
Kiểm tra sĩ số: 6A...........; 6B.............
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Trình bày thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vật chuyễn nước và muối khoáng.
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:(1’)Ngoài thân đứng, thân leo, thân bò, thực vận còn có thân biến dạng. Vậy thân biến dạng là thân như thế nào? Có chức năng gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: 
- GV yêu cầu các nhóm để vật mẫu lên bàn, nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Yêu cầu các nhóm quan sát vật mẫu, hình 18.1, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục a SGK.
? Củ dong ta, củ su hào, củ khoai tây có đặc điểm gì giống và khác nhau.
? Câu hỏi phần lệnh.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát cây xương rồng, tìm hiểu thông tin SGK, cho biết:
? Thân xương rồng thuộc loại thân gì.
? Câu hỏi phần lệnh SGK.
- HS trả lời, bổ sung, gv chốt lại.
HĐ 2: 
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào phần một để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK
1. Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng.
a. Quan sát các loại củ: 
 Dong ta, su hào, gừng và khoai tây.
* Giống nhau:
- Có chồi ngọn, chồi nách " là thân
- Phình to, chứa chất dự trữ
* Khác nhau:
- Dong ta, gừng có hình dạng giống rễ, vị trí nằm dưới mặt đất " thân rễ
- Củ su hào: hình dạng to tròn, nằm trên mặt đất " thân củ.
- Khoai tây: to tròn, nằm trên mặt đất " thân củ 
b. Quan sát cây xương rồng ba cạnh.
Cây xương rồng sống nơi khô hạn, thân mọng nước để dự trữ nước
2. Đặc điểm và chức năng của một số thân biến dạng.
TT
Tên vật mẫu
Đặc điểm của thân biến dạng
Chức năng
Thân biến dạng
1
Su hào
Thân củ nằm trên mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân củ
2
Khoai tây
Thân củ dưới mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân củ
3
Củ gừng
Thân rễ nằm dưới mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân rễ
4
Dong ta
Thân rễ nằm dưới mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân rễ
5
Xương rồng
Thân mọng nước mọc trên mặt đất
Dự trữ nước và quang hợp
Thân mọng nước
- Đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung.
- GV treo bảng kiến thức chuẩn cho HS đối chiếu với kết quả của mình.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1’) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Hãy chọn câu tả lời đúng trong các câu sau.
 1. Trong những nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây thân rễ ?
A. Cây dong riềng, cây su hào, cây chuối
B. Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh C. Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành
	D. Cây cải củ, cây dong ta, cây cà rốt
 2. Trong những cây sau, nhóm nào gồm toàn cây có thân mọng nước?
A. Cây xương rông, cây cành giao, cây thuốc bổng
B. Cây sống đời, cây húng chanh, cây táo C. Cây su hào, cây cải, cây ớt.
	D. Cây rau muống, cây hoa hồng, cây hoa cúc.
V. Dặn dò: (2’)
 Học bài cũ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
 Đọc mục em có biết, xem lại những bài đã học.
g b ũ a e
Ngày soạn:
Ngày dạy:...
Tiết 19: ôn tập
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - Giúp HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học.
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, so sánh
 - Giáo dục đức tính tìm tòi, nghiên cứu.
B. Phương pháp:
	Vấn đáp tái hiện.
C. Chuẩn bị:
 GV: Hệ thống câu hỏi
 HS: Xem lại những bài đẫ học
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1’) 
Kiểm tra sĩ số: 6A...........; 6B.............
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
III. Bài mới: 
 1. Đặt vấn đề:(1’) 
 Từ đầu năm đến nay chúng ta đã tìm hiểu một số vấn đề về TV, hôm nay chúng ta củng cố lại những vấn đề này qua tiết ôn tập hôm nay.
 2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? TBTV có hình dạng, kích thước và chức năng như thế nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
 ? Mô là gì ? Kể tên các loại mô thường gặp?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? Rễ cây gồm những miền nào? Nêu chức năng của từng miền?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? Thân cây có những loại nào? cho ví dụ?
- HS

File đính kèm:

  • docGA sinh 6 ki 1.doc
Giáo án liên quan