Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 2
-Chia đoạn: 3 đoạn:
Đ1: Đến thăm.như sau.
Đ2: Bảng thống kê.
Đ3: Còn lại.
-Sửa cách đọc, cách phát âm:
-Giải nghĩa từ:
+Văn Miếu: treo tranh
+Khoa thi:
-Theo dõi, sửa chữa.
-Đọc mẫu
H: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngạc nhiên điều gì?
H: Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
H: Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam?
-Đọc mẫu : Bảng thống kê.
H: Đại ý của bài văn?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị “Sắc màu em yêu”.
về thăm quê mẹ. +Đi đâu tôi cũng nhớ về quê cha đất tổ. + Quê hương là nơi chôn rau cắt rốn. -Nhận xét. THỨ .9.07 KHOA HỌC BÀI 3: NAM HAY NỮ (TIẾP) I.MỤC TIÊU: -Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh họcvà xã hội giữa nam, nữ. -Nhận ra sự cần thiết phai thay đổi 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ. -Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phan biệt bạn nam hay bạn nữ. II. ĐDDH: -Hình ở SGK; phiếu học tập III. HĐDH: (35/) GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động2: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” Mục tiêu: Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam-nữ. Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn: -Phát phiếu học tập: Xếp vào 3 cột B2: B3: H: Giải thích cách xếp? B4: Đánh giá, tuyên dương nhóm thắng. Hoạt động 3: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Mục tiêu: -Nhận ra 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này. -Có ý thức tôn trọng bạn khác giới. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm. -Phát phiếu H: Em đồng ý câu nào? Tại sao? H: Em không đồng ý câu nào? Tại sao? H: Cha mẹ đối xử với con trai và con gái như thế nào? H: Ở lớp mình có phân biệt đối xử ? H: Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam - nữ? B2:Làm việc cả lớp Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình. -Lắng nghe -Nhận phiếu -Làm việc theo nhóm 4. -Trình bày: Nam Cả nam và nữ Nữ -Có râu -Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng -Dịu dàng -Mạnh mẽ -Chăm sóc con -Đá bóng -Kiên nhẫn -CQ sinh dục tạo ra trứng -Mang thai -Cho con bú -Nhận xét -Dựa vào đặc điểm giống nhau và khác nhau. -Thảo luận nhóm 4. -Trình bày: Câu 1: Không đồng ý. Phụ nữ và đàn ông đều làm công việc như nhau. Câu 2: Cư xử có khác nhau, như vậy là không hợp lí. Câu 3: Tự liên hệ Câu 4: Không nên phân biệt đối xử nam nữ. Nam nữ đều bình đẳng. -Nhận xét THỨ TƯ .29.8.07 TẬP ĐỌC SẮC MÀU EM YÊU I.MỤC TIÊU: -Đọc trôi chảy, giọng nhẹ nhàng, tha thiết; đọc đúng: sờn bạc, bát ngát; học thuộc lòng. -Từ ngữ: chín rộ, hồng bạch, sờn bạc. -Tình cảm của bạn nhỏ đối với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh. II. ĐDDH: -Tranh SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(3/) 2.Bài mới:30/ a.Giới thiệu: b.Luyện đọc: (11/) c.Tìm hiểu: (8/) d. Đọc diễn cảm: (6/) đ.Học thuộc lòng: (5/) 3.Củng cố-Dặn dò: (2/) H: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngạc nhiên điều gì? H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam? -Treo tranh H: Bài thơ có mấy khổ? -Sửa cách phát âm: bát ngát, -Giải nghĩa từ: H: “Chín rộ” là chín như thế nào? -Đọc mẫu H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? -Đọc mẫu. H: Nhấn giọng từ nào? -Hướng dẫn học thuộc lòng. H: Đại ý của bài? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài “Lòng dân” -2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi. -Nước ta mở khoa thi tiến sĩ cách đây gần 1000 năm. -Việt Nam có nền văn hiến lâu đời, có truyền thống hiếu học. -Nhận xét -Quan sát -1HS giỏi đọc cả bài. -Bài thơ có 8 khổ. -8HS đọc nối tiếp. -Nhận xét cách đọc. -8 HS đọc nối tiếp: 3 lượt -Nhận xét -Chín đồng loạt. -Đọc theo cặp. -1HS đọc cả bài. -Lắng nghe. -Đọc thầm bài thơ. -Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. -Màu đỏ: máu, cờ, khăn quàng. Màu xanh: đồng bằng, rừng núi. Màu vàng: lúa chín, hoa cúc. -Bạn yêu quê hương, đất nước. -3 HS đọc nối tiếp. -Lắng nghe. -Nhấn giọng:màu đỏ, máu, lá cờ,.. -Đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm. -Nhận xét -Luyện học thuộc lòng. -Thi đọc thuộc lòng. -Nhận xét. =>Bạn nhỏ yêu quê hương, đất nước qua các màu sắc của cảnh vật. -Lắng nghe. . TOÁN ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: -Củng cố cách nhân chia hai phân số. -Thực hiện nhân chia hai phân số. II. ĐDDH: III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(3/) 2.Bài mới: (30/) a.Giới thiệu: (1/) b.Ôn tập: (8/) c.Thực hành: (21/) 3.Củng cố- dặn dò:(2/) H: Cách cộng trừ hai phân số khác mẫu? Bài 1: Tính: a, +; b, -; c, + -Ghi điểm Ví dụ 1: x= H: Cách nhân như thế nào? Ví dụ 2: := H: Cách chia như thế nào? Bài 1: Tính: a, x; :; x; : b, 4x; 3: ; :3 H: 4= ? 3= ? Bài 2: Tính (theo mẫu) x=== b,:; c,x; d,: Bài 3: H:Chiều dài=..?Chiều rộng=..? H: Muốn tính diện tích mỗi phần, ta phải tính gì? H: Cách chia hai phân số? -Quy đồng mẫu số, cộng trừ tử giữ nguyên mẫu. -4HS lên bảng: a, +=+=; b, c, -Nhận xét. -Tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. -Lần lượt đọc. -1HS lên bảng: x== -Nhận xét -Phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. -Lần lượt đọc. -1HS lên bảng: :=x== -Nhận xét. -Lớp làm vở, 5HS lên bảng: a, x== b, 4x=x=== Nhận xét. -Quan sát. -Lớp làm vở, 3HS lên bảng: :=x=== -2HS đọc đề. -Ta phải tính diện tích tấm bìa. -1HS lên bảng, lớp làm vở: Diện tích tấm bìa: x=(m2) Diện tích mỗi phần: :3=(m2). . KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: -Biết kể tự nhiên bàng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về anh hùng, danh nhân. -Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh hùng, danh nhân đâtá nước. II. ĐDDH: -Sách, truyện về anh hùng danh nhân của đất nước. -Bảng phụ: gợi ý. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (4/) 2.Bài mới: (28/) a.Giới thiệu: (1/) b.Hướng dẫn: (10/) c.Thực hành: (17/) 3.Củng cố-Dặn dò: (3/) H: Kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng? H: Ý nghĩa của câu chuyện? -Ghi điểm. Kể chuyện đã nghe-đã đọc. -Ghi đề: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta H: Chuyện như thế nào? H: Kể về ai? -Giải nghĩa: +Danh nhân: người nổi tiếng, có công trạng với đất nước. -Treo bảng phụ: gợi ý. -Kiểm tra sự chuẩn bị. H: Em tìm chuyện nào? Ở đâu? H: Trình tự kể như thế nào? H: Em thích nhất hoạt động nào trong câu chuyện? H: Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện? H: Ai kể hay nhất? -Nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét tiêt học. -Về nhà tập kể lại câu chuyên. -Chuẩn bị: Chuyện được chứng kiến, tham gia. -2HS lên bảng nối tiếp nhau kể. -Anh LTT dũng cảm, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. -Nhận xét. -1HS đọc đề. -Chuyện đã nghe, đã đọc. -Về anh hùng, danh nhân nước ta. -Lắng nghe. -4HS nối tiếp nhau đọc gợi ý: +Một số anh hùng, danh nhân. +Tìm câu chuyện ở đâu. +Trình tự kể. +Ý nghĩa câu chuyện. -Chuẩn bị câu chuyện ở nhà. -Lần lượt nêu tên chuyện, tên anh hùng, danh nhân. -Kể theo nhóm2. -Trình tự kể: +Giới thiệu câu chuyện: tên câu chuyện, tên nhân vật. +Kể theo diễn biến câu chuyện. -Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể trước lớp. -Nêu ý nghĩa câu chuyện. -Bình chọn người kể hay. -Nhận xét -Lắng nghe. . ĐỊA LÍ BÀI 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I.MỤC TIÊU: -Dựa vào bản đồ để nêu một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta. -Xác định trên bản đồ một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta. -Kể tên một số loại khoáng sản và xác định trên bản đồ. II. ĐDDH: -Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ khoáng sản. -Phiếu học tập. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (4/) 2.Bài mới: (29/) a.Giới thiệu: (1/) b.Tìm hiểu: (28/) 3.Củng cố- Dặn dò: (2/) H: Phần đất liền giáp với những nước nào? H: Kể tên một số đảo và quần đảo? H: Diện tích đất liền km2? -Ghi điểm. Địa hình và khoáng sản. 1. Địa hình: -Treo bản đồ. H: Xác định vùng đồi núi? H: Xác định vùng đồng bằng? H: Các dãy núi chính? H: Các đồng bằng lớn? H: Đăc điểm chính của địa hình? -Kết luận, ghi báng: + là đồi núi, là đồng bằng. 2.Khoáng sản: -Treo bản đồ: -Phát phiếu hoc tập. Tên K.sản Kí hiệu Nơi phân bố Công dụng Than Apatit Sắt Boxit Dầu -Kết luận, ghi bảng: +Có nhiều loại khoáng sản. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Khí hậu. -3HS lên bảng: +Giápvới:Trung Quốc,Lào,Cam-pu-chia. +Đảo:Cát Bà, Bạch LongVĩ, PhúQuốc Quần đảo: Trường Sa, Hoàng Sa. +Diện tích đất liền: 330.000 km2 -Nhận xét -Quan sát trả lời: +Các dãy núi chính: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. +ĐB Bắc bộ, ĐB Nam bộ, ĐB duyên hải miền Trung. +Diện tích: là đồi núi, là đồng bằng -Nhận xét. -Các nhóm đọc câu hỏi: H: Kể tên một số loại khoáng sản? H: Nơi phân bố các loại khoáng sản? H: Công dụng của chúng? -Thảo luận nhóm 4. -Trình bày: +Các loại khoáng sản: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, bô-xit, sắt, apatit, thiếc, +Nơi phân bố: +Công dụng: Làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. -Nhận xét. -Lắng nghe THỨ NĂM TẬP LÀM VĂN 30.8.07 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: -Phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối). -Chuyển 1 phần của dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh. II. ĐDDH: -Dàn ý cảnh 1 buổi trong ngày. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (4/) 2.Bài mới: 28/ a.Giới thiệu: 1 b.Luyện tập: (27/) 3.Củng cố-Dặn dò: (3/) H: Nêu dàn ý tiết trước? -Ghi điểm Luyện tập tả cảnh. Bài 1: H: Yêu cầu của đề? -Giới thiệu tranh ảnh rừng tràm. H: Tả cảnh gì? Vào buổi nào? H: Em thích hình ảnh nào? H: Vì sao em thích hình ảnh đó? -Giải nghĩa từ: +Trảng: khoảng đất rộng ở rừng. -Nhận xét. H: Tả vào thời điểm nào? H: Em thích hình ảnh nào? -Nhận xét. Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần trước, hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng ( hoặc trưa, chiều) trong vườn cây ( hoặc công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy). H: Đề yêu cầu làm gì? H: Tả cảnh gì? H: Tả vào thời điểm nào? H: Ta nên chọn phần nào để viết đoạn văn? -Nhận xét, tuyên dương. H: Cấu tạo của bài văn tả cảnh? -2HS nêu dàn ý. -Nhận xét -Lắng nghe. -2HS đọc đề. -Tìm những hình ảnh đẹp. -Quan sát. -1HS đọc bài “Rừng trưa”. -Tả cảnh rừng, vào buổi trưa. -Lớp đọc thầm bài văn “Rừng trưa”. -Nêu những hình ảnh bất kì: +Những cây tràm như cây nến khổng lồ. +Tiếng chim không ngớt vang ra. +Hàng nghìn loại côn trùng. +Mùi hương c
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_5_tuan_2.doc