Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 1
-Giới thiệu chương trình chính tả lớp 5 và ĐDHT.
-Đọc mẫu bài “Việt Nam thân yêu”.
H:Nêu những cảnh đẹp có trong bài?
H:Dân tộc ta có truyền thống?
H:Bài thơ thuộc thể loại nào?
H:Những từ nào dễ viết sai?
H: Phân tích chính tả “Trường Sơn”?
H: Phân tích “chịu nhiều”?
H: Phân tích “súng gươm”?
H: Phân tích “vứt bỏ”?
-Đọc chậm cụm từ.
-Đọc mẫu lại.
-Chấm mẫu 7-10 bài.
-Nhận xét bài viết.
-Treo bảng phụ: Bài thơ.
-Hướng dẫn cách viết chữ dễ sai.
Bài 2: Treo bảng phụ: (Các cụm từ cần điền).
H: Yêu cầu của đề?
H: Số 1 chứa tiếng như thế nào?
H: Số 2 chứa tiếng như thế nào?
H: Số 3 chứa tiếng như thế nào?
-Nhận xét.
g: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình. -Quan sát tranh SGK. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày: -Lúc đầu trong gia đình có ông bà. -Ông bà sinh ra bố và chú. -Bố lấy mẹ sinh ra em và anh. -Lần lượt đọc ở bảng: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. -Nếu con người không có khả năng sinh sản thì loài người sẽ tuyệt chủng. -Lần lượt đọc bài học. -Lắng nghe. THỨ T Ư .22.8.07 TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I.MỤC TIÊU: -Đọc đúng: vàng xuộm, vàng hoe, chuỗi tràng, buông bát đũa; đọc diễn cảm bài văn. -Từ ngữ: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng xọng. -Một bức tranh làng quê sinh động, trù phú; tình yêu quê hương của tác giả. II. ĐDDH: -Tranh SGK III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(4/) 2.Bài mới: (28/) a.Giới thiệu: b.Luyện đọc: (12/) c.Tìm hiểu: (8/) d. Đọc diễn cảm: (6/) 3.Củng cố-Dặn dò: (3/) H: Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? H: HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết? -Treo tranh. H: Tranh vẽ cảnh gì? -Chia đoạn: 4 đoạn: Đ1: Mùa đông......khác nhau. Đ2: Có lẽ...........lơ lửng. Đ3: Từng chiếc lá..... đỏ chói. Đ4: Còn lại. -Sửa cách phát âm:chuỗi tràng. -Giải nghĩa từ: +Vàng xuộm: -Theo dõi, sửa chữa. -Đọc mẫu. H: Kể tên những sự vật có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? H: Chọn 1 từ chỉ màu vàng và cho biết từ đó gợi màu vàng ? H: Chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh sinh động? H: Chi tiết nào về con người làm cho bức tranh sinh động? H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? -Đọc mẫu đoạn: “Màu lúa chín.......màu rơm vàng mới.” H: Đại ý của bài văn? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị “Nghìn năm văn hiến”. -2-3HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi. -Xây dựng lại cơ đồ,theo kịp các nước khác. -Phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy,... -Nhận xét -Quan sát. -Cảnh ngày mùa. -1HS giỏi đọc cả bài. -1HS đọc chú giải. -4HS đọc nối tiếp. -Nhận xét cách đọc. -2 HS đọc nối tiếp: 3 lượt -Vàng xuộm: màu vàng đậm của đồng lúa . -Đọc theo cặp. -1HS đọc cả bài. -Lắng nghe. -Đọc thầm đoạn 2 và 3. -nắng-vàng hoe, lá chuối-vàng ối xoan-vàng lịm, mía-vàng xọng -vàng xọng: gợi cảm giác mọng nước. -Nhận xét. -Đọc thầm đoạn 4. -Không héo tàn, hanh hao, mặt nước thơm thơm, không nắng không mưa. -Mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc, cứ trở dậy là ra đồng. -Thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả .. -4HS đọc nối tiếp. -Lắng nghe. -Đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm. -Tả bức tranh làng quê trù phú, sinh động, thể hiện tình yêu quê hương của tác giả. KỂ CHUYỆN LÝ TỰ TRỌNG I.MỤC TIÊU: -Biết thuyết minh cho nội dung tranh; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. -Nghe và nhớ câu chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể. -Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II. ĐDDH: -Tranh minh họa, bảng phụ (lời thuyết minh). III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (2/) 2.Bài mới:31/ a.Giới thiệu: 1/ b.GV kể: (10/) c.HS kể: (17/) d.Tìm hiểu: (3/) 3.Củng cố-Dặn dò: (2/) Giới thiệu chương trình kể chuyện lớp năm. Lý Tự Trọng. * Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ. Đoạn 1: Giọng kể chậm. Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Đoạn 3: Giọng dõng dạc. -Ghi bảng: tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư. -Giải nghĩa: +Sáng dạ: học đâu biết đấy. +Luật sư: Người bênh vực cho những người bị ra tòa. *Lần 2: Kết hợp treo tranh, giải thích. Bài 1: H: Yêu cầu của đề? -Treo tranh minh họa. H: Lí Tự Trọng là người thế nào? H: Anh được giao nhiệm vụ gì? H: Anh làm việc như thế nào? H: Vì sao anh bị bắt? H: Thái độ của anh trước tòa án? H: Anh làm gì khi ra pháp trường? -Kết luận Bài 2: -Nhận xét-tuyên dương. Bài 3: H: Ý nghĩa của câu chuyện? -Nhận xét tiết học. -Về tập kể lại câu chuyện. -Chuẩn bị: Chuyện đã nghe, đã đọc. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -Quan sát, lắng nghe. -1HS đọc đề. -Thuyết minh cho nội dung tranh. -Quan sát, thảo luận theo cặp. -Trình bày: H1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được ra nước ngoài để học tập. H2: nhiệm vụ chuyển, nhận thư. H3: anh bình tĩnh và nhanh trí. H4: anh bắn chết 1 tên mật thám. H5: hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình. H6: hát vang bài Quốc tế ca. -Nhận xét. -1HS đọc đề. -Kể theo nhóm 3: Kể từng đoạn:1HS kể 2 tranh Kể toàn bộ câu chuyện. -Thi kể trước lớp: 3-4HS kể -Nhận xét,bình chọn người kể hay. -Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: -Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. -Biết so sánh hai phân số, sắp xếp phân số theo thứ tự. II. ĐDDH: III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(3/) 2.Bài mới: (30/) a.Giới thiệu: (1/) b.Ôn tập: (12/) c.Thực hành: (18/) 3.Củng cố- dặn dò:(2/) Bài 1: Rút gọn phân số: ; Bài 2: Quy đồng mẫu số : a, và ; b, và -Ghi điểm Ôn tập so sánh 2 phân số. H: Cách so sánh 2 phân số cùng mẫu? Ví dụ: H: Cách so sánh 2 phân số khác mẫu? Ví dụ: Bài 1: = H: Yêu cầu của đề? ; ; -Ghi điểm Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: a, ; ; b, ; ; H: Theo thứ tự nào? H: Muốn xếp đúng, ta làm gì? -Ghi điểm H: Cách so sánh 2 phân số khác mẫu? -4HS lên bảng, lớp làm vở. Bài 1: == Bài 2: ==; == -Nhận xét -Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. 1HS lên bảng: < -Quy đồng 2phân số rồi so sánh tứ số -1HS lên bảng: == ; == Vì > nên >. - Điền dấu = -4HS lên bảng, lớp làm vở. <; = >; < -Nhận xét. -2HS đọc đề. -Từ bé đến lớn. -Ta phải quy đồng. -2HS lên bảng. a, << b, << -Nhận xét -Quy đồng 2 phân số rồi so sánh tứ số ĐỊA LÍ BÀI 1: VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I.MỤC TIÊU: -Xác định được vi trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam trên bản đồ và trên quả địa cầu. -Mô tả hình dạng nước ta, nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam. -Thuận lợi, khó khăn do vị trí nước ta đem lại. II. ĐDDH: -Bản đồ địa lí tự nhiên, quả địa cầu. -Lược đồ trống và các bìa chữ. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (2/) 2.Bài mới: (31/) a.Giới thiệu: (1/) b.Tìm hiểu: (25/) c.Trò chơi: (5/) 3.Củng cố- Dặn dò: (2/) Giới thiệu chương trình Địa lí lớp 5. Việt Nam- Đất nước chúng ta. 1.Vị trí địa lí và giới hạn: -Treo bản đồ H: Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? H: Xác định vị trí phần đất liền trên bản đồ? H: Phần đất liền giáp với những nước nào? H: Biển của Việt Nam tên là gì? H: Biển bao bọc phía nào phần đất liền? H: Kể tên một số đảo và quần đảo? -Đưa quả địa cầu -Kết luận, ghi bảng: +Giáp với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia; biển Đông. 2.Hình dạng và diện tích: H: Phần đất liền có đặc điểm gì? H: Theo đường thẳng, VN dài.km? H: Nơi hẹp nhất là bao nhiêu? H: Diện tích đất liền khoảng.km2? H: So sánh diện tích với một số nước? -Treo bản đồ. -Kết luận, ghi bảng: +Hình dạng chữ S. +Diện tích 330.000 km2 -Treo 2 lược đồ trống. -Hướng dẫn: 6HS/ 2nhóm, mỗi nhóm có 7 tấm bìa.Khi nghe hiệu lệnh, lần lượt lên dán vào bản đồ. Nhóm nào nhanh và đúng là thắng. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Địa hình và khoáng sản. -Lắng nghe. -Làm việc theo cặp. -Quan sát hình 1 SGK -Trình bày: +Gồm những bộ phận: đất liền, biển đảo và quần đảo. +1-2HS lên xác định phần đất liền việt Nam. +Phần đất liền giáp với: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. +Biển Đông. +Biển bao bọc: đông, đông nam, tây nam. +Đảo:Cát Bà, Bạch LongVĩ, PhúQuốc Quần đảo: Trường Sa, Hoàng Sa. -Nhận xét. -Thảo luận nhóm 4:quan sát hình 2: -Trình bày: +Hẹp, dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S. + VN dài 1650km + Nơi hẹp nhất: <50km. +Diện tích đất liền: 330.000 km2 +DTVN: Lào và CPC. -Nhận xét. -Chọn 2 nhóm. -Lần lượt chơi. -Nhận xét. -Lắng nghe. THỨ NĂM TẬP LÀM VĂN 23.8.07 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: -Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh. -Biết phân tích cấu tạo của 1bài văn tả cảnh. -Cảm nhận vẻ đẹp của dòng sông Hương. II. ĐDDH: -Bảng phụ:+Nội dung ghi nhớ +Cấu tạo của bài nắng trưa. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(3/) 2.Bài mới:30/ a.Giới thiệu:1/ b.Nhận xét: (15/) c.Ghi nhớ:(4/) d.Luyện tập: (10/) 3.Củng cố-Dăn dò:(2/) Giới thiệu chương trình Tập làm văn lớp 5. Cấu tạo của bài văn tả cảnh. Bài tập 1: H: Yêu cầu của đề? -Giải nghĩa từ: +Hoàng hôn:thời gian cuối buổi chiều -Nhận xét Bài 2: H: Yêu cầu của đề? H: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả theo thứ tự nào? H: “Hoàng hôn trên sông Hương” tả theo thứ tự nào? -Nhận xét H:Cấu tạo của bài văn tả cảnh? H: Yêu cầu của đề? -Nhận xét H: Cấu tạo của bài văn tả cảnh? -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -2HS đọc đề. -Tìm các phần của bài văn. -Lớp đọc thầm. -Trình bày: Bài văn có 3 phần: a,Mở bài: “yên tĩnh này”: Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh b,Thân bài:.”cũng chấm dứt”: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người. c,Kết bài: Câu cuối: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. -Nhận xét -2HS đọc đề. -Thứ tự miêu tả của 2 bài văn. -Thảo luận nhóm 4. -Trình bày: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả theo từng bộ phận của cảnh. “Hoàng hôn trên sông Hương” tả theo thời gian. -Nhận xét -2-3HS đọc “ghi nhớ”. -2HS đọc đề. -Tìm các phần và các đoạn . -Làm theo cặp. -Trình bày: Mở bài: Câu đầu: Nhận xét chung về nắng trưa. Thân bài: 4 đoạn: Đ1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội. Đ2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em. Đ3: Cây cối và con vật trong nắng trưa. Đ4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. Kết bài: Câu cuối: Cảm nghĩ về mẹ. -Nhận xét. -1 HS nhắc lại “ghi nhớ” TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP) I.MỤC TIÊU: -Nhớ lại cách so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng tử số. -Biết so sánh phân số, giải toán có lời văn. II. ĐDDH: III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(4/) 2.Bài mới: (30/) a.
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_5_tuan_1.doc