Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015

TOÁN

 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ

I.Mục tiu :

-Nhận biết các số có bốn chữ số( các chữ số đều khác không).

-Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số

( trường hợp đơn giản).

II.Chuẩn bị:

 1. GV:Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1ô vuông.

 2. HS : SGK, vở.

 

doc26 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háng 01 năm 2013
Tiết 4: TOÁN 
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( TT )
I.Mục tiêu:
-Biết đọc,viết các số có bốn chữ số(trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số
-Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số.
II.Chuẩn bị : SGK, vở
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động:
*Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0
 - HD HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số.
-Yêu cầu HS tự làm các cột cịn lại
-Lưu ý HS khi viết số, đọc số đều viết, đọc số từ trái sang phải( từ hàng cao đến hàng thấp).
* Thực hành:
 Bài 1: 
 -Cho HS tự làm như phần bài học 
- Nhận xét đúng, sai.
 Bài 2: 
 -Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài 
-Yêu cầu HS đọc bài làm và nhận xét
 Bài 3: 
- Gọi HS nêu đề
-YC HS nêu cách làm rồi làm bài và sửa bài.
- Nhận xét
3.Củng cố: 
- Chốt lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò: 
-Bài nhà : Yêu cầu HS về nhà ôn luyện thêm cách đọc, viết các số tròn trăm, tròn chục, các số liền sau.
-Chuẩn bị : Các số có bốn chữ số TT
- Nghe
-Quan sát và nêu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn,0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn. 
-Tự làm các cột còn lại như: 2700 : Hai nghìn bảy trăm; 2750: Hai nghìn bảy trăm năm mươi; 2020: Hai nghìn không trăm hai mươi; 2402: Hai nghìn bốn trăm linh hai; 2005: Hai nghìn không trăm linh năm.
-Nghe
- Đọc bài mẫu và làm như phần bài học, đổi vở kiểm tra chéo 
-HS nêu: viết số liền sau vào ô trống tiếp liền số đã biết.Cả lớp làm vào vở, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo.
- HS nêu
-Làm vào vở và sửa bài
Tiết 2: TIẾNG ANH(GVBM)
Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC
 ĐỒN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I.Mục tiêu :
-Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau khơng phân biệt dân tộc,màu da,ngơn ngữ,... .
-Tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hưu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với nhà trường, địa phương tổ chức. 
*KNS: Trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế, kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi Quốc tế, kĩ năng bình luận các vấn đề về quyền trẻ em.
GDTGĐHCM:Đồn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ.Liên hệ
BVMT: - Đồn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động bảo vệ mơi trường, làm cho mơi trường thêm xanh, sạch, đẹp. Liên hệ
II.Chuẩn bị : VBT
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động:
HĐ 1 :Phân tích thông tin .
* Mục tiêu : HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế.Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè 
* Cách tiến hành :
- B1. Chia nhóm,yêu cầu các nhóm tìm hiểu nội dung về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế .
- B2. Cho cả lớp thảo luận.
- B3. Đại diện nhĩm trình bày.Các nhĩm khác bổ sung
-Kết luận : Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới ;Thiếu nhi VN cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền trẻ em được tự do kết giao với bạn bè .
 HĐ 2 : Du lịch thế giới 
* Mục tiêu : HS biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới.
* Cách tiến hành :
- B1: Mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em một nước như : Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc nói về mong ước của trẻ em,về cuộc sống và học tập của mình 
- B2.Mời một số HS trình bày trước lớp .
- B3.Thảo luận cả lớp:Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau?Những sự giống nhau đó nói lên điều gì 
+ KNS :Hãy kể những điều em biết về thiếu nhi thế giới?
-Kết luận :Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống nhưng có nhiều điểm giống nhau như : Đều yêu thương mọi người, yêu quê hương đất nước của mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình .
 HĐ 3 : Thảo luận nhóm .
 * Mục tiêu: HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết ,hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
 * Cách tiến hành :
- B1.Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận , liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
- B2.Các nhóm thảo luận và yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
- B3. Kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách như :
 Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế .
 Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi .
 Tham gia các cuộc giao lưu .
 Viết thư gửi ảnh, lấy chữ kí, vẽ tranh làm thơ
 3.Củng cố: 
- Nhắc lại ý nghĩa của việc bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế 
4.Dặn dò : 
- Về nhà : các em vẽ tranh, làm thơ về tình hữu nghị thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế.
-Chuẩn bị bài tiết 2.
-Nghe
- Chia nhĩm
- Thảo luận 
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
-Nghe
- Đĩng vai
- Trình bày
- Phát biểu nói lên những điểm giống nhau của các em thiếu nhi các nước
+Thiếu nhi quốc tế đều yêu hịa bình và ghét chiến tranh.
- Lắng nghe
- Chia nhĩm
- Thảo luận và trình bày
-Nghe 
Tiết 2: MỸ THUẬT(GVBM)
Tiết 2: THỂ DỤC(GVBM)
Thứ năm ngày 9 tháng 01 năm 2014
Tiết 3: TOÁN 
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tt)
I.Mục tiêu:
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số .
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II.Chuẩn bị: SGK , vở	
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động:
*HD HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị
- Viết lên bảng số: 5247, gọi HS đọc và hỏi:
+ Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
-HD HS viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm,4 chục, 7 đơn vị:
5247 = 5000 + 200 +40 + 7
-Làm tương tự với các số tiếp sau. Lưu ý nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. Như:
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70
* Thực hành:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài.
-Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét đúng sai 
 Bài 2 ( cột 1 câu a,b)
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm
-Gọi HS lên bảng làm
-Nhận xét, HS sửa bài
 Bài 3:
-GV đọc HS viết từng số đó rồi sửa bài. 
-Gọi 3 em lên bảng viết số 
-Nhận xét
3.Củng cố : 
- Chốt lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò: 
-Bài nhà : Nhắc HS về nhà luyện tập lại cách viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
-Chuẩn bị bài : Số 10000 - Luyện tập 
-Đọc: năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.
+Có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
3095 = 3000 + 90 + 5
7070 = 7000 + 70
8102 = 8000 + 100 + 2
6790 = 6000 + 700 + 90
4400 = 4000 + 400
2005 = 2000 + 5
- Đọc
-Làm bài 
- Đọc 
- HS làm bài bảng, cả lớp làm vào vở
- HS nghe đọc rồi viết số vào sổ 
-HS làm
Tiết 2: MỸ THUẬT(GVBM)
Tiết 2: THỂ DỤC(GVBM)
Tiết 5 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? 
I-Mục tiêu:
-Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1,BT2) 
-Ơn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Khi nào “ và trả lời câu hỏi Khi nào?( BT3,BT4)
II-Chuẩn bị :
 1/GV : Viết sẵn các đoạn thơ , câu văn trong bài tập 1, 2, 3.lên bảng lớp 
 2/HS : VBT 
III- Hoạt động lên lớp : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : 
2/Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động:
* Bài tập 1.
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập. 
-Yêu cầu HS tự làm
-Gọi HS lên bảng làm
-Nhận xét
-GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hóa.
-Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:
Gọi con đom
Đóm bằng anh
 Tính nết của 
 đom đóm Chuyên cần
Hoạt động 
của đom đóm Lên đèn, đi gác
Đi rất êm,
Đi suốt đêm,
Lo cho người ngủ
 * Bài tập 2
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập: 
-Yêu cầu HS đọc bài Anh Đom Đĩm
-Yêu cầu HS tự làm
-Gọi 1 vài em phát biểu
Lời giải:
Tên các con vật
 Các con vật được gọi bằng
 Các con vật được tả như tả người
Cò Bợ
Chị
Ru con: Ru hỡi !Ru hời! Hỡi bétôi ơi! Ngủcho ngon giấc.
Vạc
Thím
Lặng lẽ mò tôm
* Bài tập 3
 -HS đọc yêu cầu của bài.
 -GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?
 -Mời 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời Khi nào? (cho 3 câu văn đã viết trên bảng lớp), chốt lại lời giải đúng.
-Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng
*BaØi tập 4
 -GV nhắc HS

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2014_2015.doc
Giáo án liên quan