Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 16 - Lê Thị Bích Tuyền
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài, ghi bảng
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
-HD học sinh quan sát và nhận xét.
-Nét chữ E rộng mấy ô?
-Nửa phía trên và nửa phía dưới như thế nào?
-Nếu gấâp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ E như thế nào với nhau.
-HD mẫu:
HĐ 2: Làm mẫu.
Bước 1: Kẻ chữ E.
-Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ cắt một hình chữ nhật có chiều dai 5ô, rộng 2,5 ô.
-Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật.
Bước 2: Cắt chữ E.
-Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa .
Bước 3: Dán chữ E.
-Kẻ một đường chẩn. Dặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối
-Nhận xét và nhắc lại các bước theo quy trình.
. -Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, ban còn rất khéo léo khi cứu người. -Nhóm 4 HS tự luyện đọc. -2 Nhóm thi đọc. -1HS đọc yêu cầu, 1HS đọc gợi ý -Lắng nghe -Kể theo cặp. - 4 HS nối tiếp kể – lớp nhận xét. -3 HS trả lời. -Lắng nghe Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: VỀ QUÊ NGOẠI I.Mục đích – yêu cầu: -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. -Hiểu ND: bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúc gạo . (trả lời được các CH trong SGK: thuộc 10 dòng thơ đầu. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài tập đọc. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Bài “ Đôi bạn”. -Nhận xét 2.Bài mới: -Giới thiệu – Ghi đề bài. -Đọc mẫu toàn bài . -HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -HD HS đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó -HD đọc bài trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét tuyên dương. Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại cả bài. -Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? -Nhờ đâu em biết điều đó? -Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu? -Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? -Theo bảng phụ chép sẵn bài thơ. -Học thuộc lòng. -Xóa dần nội dung bài trên bảng yêu cầu HS đọc. -Yêu cầu HS tự nhẩm bài thơ. -Nhận xét -Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê chơi ? 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học và dặn dò HS. -3 HS đọc và trả lời câu hỏi. -Nhắc lại đề bài. -Theo dõi -Mỗi HS đọc 2 dòng thơ tiếp nối nhau đọc từ đầu cho đến hết bài. -2 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài . -Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm. -2 Nhóm thi đọc tiếp nối. -1 HS đọc cả lớp cung theo dõi SGK -Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. -Nhờ sự ngạc nhiên của bạn nhỏ .. -Quê bạn ở nông thôn. -Nêu -Cả lớp nhìn bảng đọc bài. -Đọc bài theo nhóm, tổ. -Tự nhẩm, sao đó một số HS đọc thuộc lòng một đoạn hoặc cả bài trước lớp. -Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con người. -Lắng nghe MÔN: TOÁN BÀI: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC. I.Mục tiêu: - Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. - Áp dụng tính giá trị biểu thức vào dạngbài tập điền dấu “ =”, “ ” II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài ở tiết trước. -Nhận xét bài 2.Bài mới: -Giới thiệu – ghi đề bài. -Tính giá trị biểu thức chỉ có tính cộng, trừ. -Viết bảng: 60 + 20 – 5 và yêu cầu: -Tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia. -Nêu quy tắc: -Viết bảng: 49 : 7 ´ 5 -Nhận xét – Sửa chữa. Bài 1: Bài tập yêu cầu gì ? -YCHS làm bài -Nhận xét chữa bài. Bài 2: Tương tự nhưng khác gì ? -Bài tập yêu cầu gì ? -Nhận xét Bài 3: Gọi HS nêu YC -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -YCHS làm bài -Chữa bài nhận xét 3.Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng làm bài. -Nhắc lại đề bài. -2 HS đọc biểu thức. -Suy nghĩ tính giá trị của biểu thức. 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 -Nối tiếp nhắc lại quy tắc. -1 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5. -Suy nghĩ tính vào bảng con. -4 HS nối tiếp nhắc lại cách làm. -Bài yêu cầu tính giá trị của các biểu thức. -Lớp làm bảng con và nhắc lại cách tính. -Khác biểu thức có các phép tính nhân chia. -BT yêu cầu điền dấu thích hợp vào ô trống. -2 HS lên bảng và lớp làm vào vở -1HS đọc đề bài & nêu cách thực hiện. -Cân nặng của gói mì và hộp sữa -Cân nặng của 2 gói mì và 1 hộp sữa? -1 HS lên bảng và lớp làm vào vở. Bài giải Cả 2 gói mì cân nặng là: 80 ´ 2 = 160 (g) Cả 2 gói mì và hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 =615 (g) Đáp số 615 (g) -Về luyện tập thêm về tính giá trị biểu thức. MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe viết) BÀI: ĐÔI BẠN. I.Mục đích – yêu cầu: -Chép và trình bày đúng bài CT. -Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II.Đồ dùng dạy – học: -Chuẩn bị bài tập 2 SGK. III.Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra mốt số từ ở BT tuần trước. -Nhận xét 2.Bài mới: -Giới thiệu – ghi đề bài. -Đọc đoạn chính tả. -Đoạn viết có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn viết hoa? -Ghi bảng. -Đọc từng từ khó -GV đọc HS viêt bài: -Nhận xét chữa bài. Bài 2: Yêu cầu -Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm thự làm bài theo hình thức tiếp nối. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Nhận xét bài viết chữ viết của HS. 3.Củng cố – Dặn dò: -Dặn HS ghi nhớ các câu vừa làm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng – lớp viết bảng con: Khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm,. -Nhắc lại đề bài. -2 HS đọc lại. Lớp theo dõi đọc thầm. -6 câu. -Đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. -Nêu những từ khó viết. -Phân tích từ khó. -Viết từ khó bảng con. -HS viết bài vào vở. -Đọc yêu cầu bài SGK. -HS làm bài trong nhóm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào một chỗ trống. -Đọc lại lời giải: - Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu. -Phòng học chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự -HS nhắc lại tên bài học. -Chuẩn bị bài sau MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI. I.Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết. -Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại. *GD kỹ năng sống: -Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin. Quan sát tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. -Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình đang sống. II.Đồ dùng dạy – học: - Ảnh như SGK. - Phiếu thảo luận, phiếu thi đua. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Hãy kể tên một số hoạt động nông nghiệp những hoạt đông đó đem lại lợi ích gì? 2.Bài mới: - Giới thiệu – ghi đề bài. HĐ1: Thảo luận nhóm đôi - Nêu yêu cầu khi thảo luận cặp đôi - Nhận xét. - Giới thiệu thêm: Khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp HĐ2: MT: Biết được các hoạt động công nghiệp và ích lợi của các hoạt động đó. - Yêu cầu: - Nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình. - Một số em nêu ích lợi của các hoạt động trong hình. - Nhận xét – chốt ý. - Các hoạt động mua bán như trong hình 4, 5 trang 61 SGK thường gọi là hoạt động gì? - Hoạt động đó em nhìn thấy ở đâu? HĐ 3: Làm việc theo nhóm. MT: Kể được tên một số chợ, siêu thị, Cửa hàng ở quê - Hãy kể tên một số chợ ở nơi em? - Nhận xét – kết luận. Trò chơi MT: Giúp HS làm quen với hoạt động mua bán Chia thành các đội chơi. - HD chơi 3.Củng cố - dặn dò. - Nhận xét – tiết học. - 1 HS trả lời. - Nhắc lại đầu bài - Thảo luận theo cặp kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Lớp nhận xét – bổ sung. - Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. - Ảnh 1: Khai thác dầu khí, sản xuất dầu khí để chạy máy móc. -Ảnh 2: Khai thác than đẻ đốt -Ảnh 3: May xuất khẩu, sản xuất ra quần áo để mặc. - Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại. - Hoạt động đó em nhìn thấy ở chợ, siêu thị, . - Chợ Tân Hà, chợ Đinh Văn, - Đại diện các nhóm trình bày - Các đội cử người tham gia. Lần lượt đổi vai bán hàng và mua sắm. - Thực hiện chơi theo HD GV. - Về học thuộc phần bạn cần biết. - Lắng nghe MÔN: TẬP VIẾT BÀI: ÔN CHỮ HOA M. I.Mục đích – yêu cầu: -Viết đúng chữ hoa M (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây hòn núi cao ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.Đồ dùng dạy – học: -Mẫu chữ hoa M, T. -Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn lên bảng. -Vở tập viết 3, tập 1. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Thu nhận xét một số vở của HS. -Nhận xét 2.Bài mới: -Giới thiệu – ghi đề bài. -HD viết chữ hoa. -Treo bảng có chữ mẫu M, T. -Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa M, T. -Viết bảng con. -HD viết từ ứng dụng. -Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết. -Em biết gì về Mạc Thị Bưởi? -Chiều cao của các chữ như thế nào ? -HDviết câu ứng dụng. -HD viết vào vở BT. -Theo dõi chỉnh sửa lỗi. -Thu bài và nhận xét. 3.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét chữ viết của học -1 HS đọc câu ứng dụng. -3 HS lên bảng và lớp viết bảng con. -Nhắc lại đề bài. -Quan sát và nhận xét. -2 HS nhắc lại quy trình viết. -Viết bảng con chữ hoa M, T. -2 HS đọc từ ứng dụng ” Mạc Thị Bưởi”. -HSTL -Chữ M, T, B cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li.. -Viết bảng con Mạc Thị Bưởi. -3 HS đọc: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - HS viết bài - Về nhà luyện viết thêm Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014 MÔN: CHÍNH TẢ (Nhớ viết) BÀI: VỀ QUÊ NGOẠI I.Mục tiêu: -Nhớ – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. -Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV sạon. II.Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ chép ND bài tập 2. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Viết từ tuần trước mắc lỗi - Nhận xét 2.Bài mới: - Giới thiệu – ghi đề bài. HD viết chính tả. - Đọc đoạn văn một lượt. - Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ? Tìm hiểu nội dung đoạn viết - Yêu cầu mở SGK. - Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ? - Trình bày thể thơ này như thế nào ? - Những chữ nào viết hoa vì sao ? HD viết từ khó. - Đọc lại đoạn viết. - Yêu cầu HS tìm từ khó. - Nhớ viết chính tả. - Quan sát theo dõi HS viết bài. HD làm BT chính tả. - Chọn phần a và yêu cầu HS làm bài: - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Thu nhận xét 8 bài. 3.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - 3 HS lên bảng và lớp viết bảng con. - Nhắc lại đề bài. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Ở quê có: Đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ. - 1 HS đọc lại đoạn thơ. - Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục bát. - Dòng 6 lùi vào 3ô và dòng 8 lùi vào 2 ô. - Những chữ đầu dòng thơ viết hoa. - Hương trời, Ríu rít, vầng trăng. - Đọc lại và phân tích từ khó. - 3 HS lên bảng lớp viết bảng con. - Tự nhớ đoạn thơ và viết vào vở. - Đổi chéo vở soát lỗi. - 1HS đọc yêu cầu SGK. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Đọc lại lời giải. - Về nhà học thuộc câu thơ, câu ca dao ở bài tập 2. - Lắng nghe rút kinh nghiệm MÔN: TOÁN BÀI: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨ
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_3_tuan_16_le_thi_bich_tuyen.doc