Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015

Bài 3:

- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích mẫu.

- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất trong bảng.

- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần.

- Số đã cho đầu tiên là số nào?

- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?

- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?

- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào?

- Yêu cầu làm tiếp bài.

- Nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò.

- Kết luận: Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần.

-Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

 

doc26 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ây là phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số .
- Lớp tiến hành đặt tính. 
 560 8 
 56 70 
 00 
 0
- Hai học sinh nhắc lại cách chia.
- Lớp dựa vào ví dụ 1 đặt tính rồi tính.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung. 
 632 7
 63 90 
 02
 0
 2
 632 : 7 = 90 (dư 2)
- Một em nêu đề bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm bảng con theo dãy 
- Hai học sinh thực hiện trên bảng. 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. 
- Một em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:
Giải:
 365 : 7 = 52 ( dư 1 )
 Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày. 
 Đ/ S: 52 tuần lễ và 1 ngày
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- HS nêu kết quả, lớp bổ sung:
+ Phép chia 185 : 6 = 30 ( dư 5) - đúng 
+ Phép chia 283 : 7 = 4 ( dư 3 ) - sai.
Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn dạy)
CHIỀU
Tự nhiên - Xã hội
Bài 10: CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (Tiết 3)
(Dạy theo Sách hướng dẫn)
Thủ công
CẮT DÁN CHỮ V
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
- Kẻ, cắt, dán được chữ V theo đúng quy trình kĩ thuật.
- Học sinh hứng thú cắt chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán.
- Tranh quy trình, giấy thủ cọng, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
 (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1. Quan sát nhận xét.
Mục tiêu: HS quan sát nhận xét mẫu chữ V.
Cách tiến hành: 
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V 9h.1) và hướng dẫn học sinh để rút ra nhận xét.
+ Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc (h.1).
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán được chữ V đúng quy trình.
Cách tiến hành: 
- Bước 1. Kẻ chữ V.
+Lật mặt trái của tờ giấy thủ công. Kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu (h.2).
- Bước 2. Cắt chữ V.
+ Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo (h.3). Mở ra được chữ V (h.1).
- Bươc 3. Dán chữ V.
+ Thực hiện tương tự chữ H, U ở bài trước (h.4).
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán chữ V theo dúng.
Cách tiến hành: 
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
+ Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh.
+ Dặn dò giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, thước, kéo, hồ dán  học “Cắt dán chữ E”.
+ Học sinh quan sát và nêu nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít.
+ Học sinh theo dõi quan sát giáo viên làm mẫu.
+ Học sinh thực hành cắt, dán chữ V.
+ Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V.
bước 1: kẻ chữ V.
bước 2: cắt chữ V.
bước 3: dán chữ V.
+ HS thực hành
+ Học sinh trưng bày sản phẩm.
+ Cần lưu ý phát huy tính sáng tạo .
+ Nhận xét sản phẩm thực hành.
Tiếng Việt(LT)
 Luyện viết
Bài 14:ÔN CHỮ HOA L 
I/MỤC TIÊU
-Hướng dẫn HS thực hành luyện viết chữ L hoa.Luyện viết tên riêng: Lạc Long Quân. Viết câu ứng dụng: 
 Lá xanh quả xanh 
 Lặng im trên cành
 Lá xanh quả vàng
 Chim chuyền rung rinh.
-Rèn cho HS kĩ năng viết chữ đúng mẫu,liền nét,thẳng dòng.
-Giáo dục cho HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II/ĐỒ DÙNG DẠY , HỌC.
GV: Mẫu chữ L trong khung chữ.Bảng phụ chép tên riêng, câu ứng dụng.
HS: bảng con.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Giới thiệu bài.
-GV nêu mục tiêu tiết học. Vào bài.
HĐ2:Hướng dẫn viết bảng con.
1/Hướng dẫn viết chữ hoa: L
-GV đưa chữ hoa L. YC HS nêu cấu tạo,cách viết chữ hoa: L. GV theo dõi, bổ sung.
-YC HS viết chữ hoa : L vào bảng con .
-GV kết hợp sửa chữa cho HS .
2/HD viết tên riêng: Lạc Long Quân
-GV đưa bảng phụ.Gọi HS đọc tên riêng.
H:Em biết gì về Lạc Long Quân ?
H:Em cần làm gì để xứng đáng là con cháu của Lạc Long Quân.
-ChoHS nhận xét cách viết. HS viết vào bảng con. 
3/Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
 Lá xanh quả xanh 
 Lặng im trên cành
 Lá xanh quả vàng
 Chim chuyền rung rinh.
-Gọi HS đọc câu ứng dụng.Cho HS nêu ý nghĩa câu trên.Cho HS nhận xét cách viết câu ứng dụng.
-Cho HS viết bảng con: Lá, Lặng.
 HĐ3:Hướng dẫn luyện viết vào vở. 
- Cho HS mở vở viết theo bài 14.
-GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
-GVchấm bài , chữa bài cho HS.
HĐ3:Củng cố,dặn dò.
-GV nhận xét giờ học.D2: viết bài phần ở nhà.
-HS theo dõi.
-HS nêu trước lớp.
-HS dưới lớp theo dõi, bổ sung.
-HS viết bảng con.
-1 vài HS đọc.
-HS nêu ý kiến.
-HS liên hệ bản thân.
-HS nhận xét.HS viết bảng con.
-1 vài HS đọc.HS nêu ý nghĩa.
-HS nêu cách viết.
-HS viết bảng con.
-HS viết bài vào vở.
-HS thu bài , chấm. 
-HS theo dõi, ghi nhớ.
Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014
(Đ/c Thuỷ dạy)
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC . LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
A/ Mục tiêu :
- Biết thêm một số tên các dân tộc thiểu số nước ta (BT1).
- Điền đúng từ thích hợp vàoo chỗ trống (BT2)
- Dựa theo tranh gợi ý, viết hoặc nói được các câu có hình ảnh so sánh ( BT3) .
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).
B/ Chuẩn bị : 1/ Đồ dùng : 
 - Viết sẵn tên 1 số dân tộc thiểu số phân theo khu vực: Bắc, Trung, Nam.
 - Viết sẵn 4 câu văn ở BT2, ba câu văn ở BT4. Tranh minh họa BT3 trong SGK.
 - Vở BT Tiếng Việt
 2 / HTTC : Cá nhân , nhóm ...
C/ Các hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 em làm lại bài tập 2, ba câu văn ở BT4
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu .
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 .
- Yêu cầu các nhóm làm bài vào tờ giấy to, xong dán bài trên bảng.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Dán băng giấy viết tên 1 số dân tộc chia theo khu vực, chỉ vào bản đồ nơi cư trú của dân tộc đó.
- Cho HS viết vào VBT tên các dân tộc.
Bài 2 : 
- YC HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu thực hiện vào VBT.
- Mời 4 em lên bảng điền từ, đọc kết quả.
- Giáo viên theo dõi nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 4 em tiếp nối nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong từng bức tranh. 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Chốt : Cách đặt câu có hình ảnh so sánh .
Bài 4:
-Yêu cầu họHS đọc nội dung bài tập 4 .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời HS tiếp nối đọc bài làm.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng, điền TN đúng vào các câu văn trên bảng 
3. Củng cố - Dặn dò:
-Y/c 2 em nhắc lại tên một số dân tộc thiếu số ở nước ta.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
-Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi,nhận xét bài bạn .
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài: Kể tên 1 số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
- HS làm bài theo nhóm: thảo luận, viết nhanh tên các dân tộc thiểu số ở giấy.
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp viết vào VBT theo lời giải đúng:
+ Tày , Nùng , Thái , Mường , Dao , Hmông , 
+ Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na
+ Khơ - me, Hoc, xtriêng,...
- Một em đọc bài tập. Lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài .
- 3 em lên bảng điền từ, lớp nhận xét bổ sung.
 Các từ có thể điền vào chỗ trống trong bài là: Bậc thang ; Nhà rông ; Nhà sàn ; Chăm.
- Học sinh đọc nội dung bài tập 3 .
- 4 em nêu tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. Lớp bổ sung:
+ Trăng tròn như quả bóng / trăng rằm tròn xoe như quả bóng.
+ Mặt bé tươi như hoa / Bé cười tươi như hoa.
+ Đèn sáng như sao / Đèn điện sáng như sao trên trời.
+ Đất nước ta cong cong hình chữ S. 
- Học sinh đọc nội dung bài tập 4.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nối tiếp dọc bài làm của mình, lớp nhận xét bổ sung.
Các từ cần điền: như núi Thái Sơn - như nước trong nguồn chảy ra - bôi mỡ - núi (trái núi).
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Toán
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
A/ Mục tiêu : -Học sinh biết cách sử dụng bảng chia.
 - Bài tập cần làm Bài 1, 2, 3.
B/ Chuẩn bị : 1/ Đồ dùng : Bảng chia như trong sách giáo khoa .
 2/ HTTC : Cá nhân , cả lớp , nhóm ....
C/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu 
b) Khai thác :
1/ Giới thiệu cấu tạo bảng chia .
Treo bảng chia đã kẻ sẵn lên bảng hướng dẫn học sinh quan sát.
- Các hàng số bị chia , hàng số chia , cột thương và cách tìm các bảng chia. 
- Lần lượt giới thiệu tương tự như đã giới thiệu bảng nhân.
2.Cách sử dụng bảng chia. 
- Giáo viên nêu ví dụ muốn tìm kết quả 
 12 : 4 = ? 
- Hướng dẫn cách dò : tìm số 4 ở cột đầu tiên theo mũi tên đến số 12 và từ số 12 dò tới số 3 ở hàng đầu tiên . Số 3 chính là thương của 12 và 4
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1
- Yêu cầu tự tra bảng và nêu kết quả tính 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài .
- Gọi Hs nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
* Chốt :cách sử dụng bảng chia để tìm kết quả.
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2.
- Treo bảng đã kẻ sẵn .
- Yêu cầu HS quan sát tự làm bài.
- Gọi 3 em lên bảng tính và điền kết quả vào ô trống.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
* Hỏi HS cách tìm thương khi biết SBC và SC
Bài 3 
 - Gọi học sinh đọc bài 3. 
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một em lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2014_2015.doc
Giáo án liên quan