Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2014
I. MỤC TIÊU:
-Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
-Hiểu ND :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
ác dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. -Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK, ảnh quả xoài. - Bảng phụ viết sẵn những câu cần HD HS luyện đọc III.Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A.KTBC: Y/c HS đọc bài Bà cháu - Trả lời câu hỏi nội dung bài. T : Nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới: *GTB : T sử dụng tranh minh họa để giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. T : đọc mẫu T : HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - Theo dõi phát hiện từ HS đọc sai, ghi bảng hướng dẫn phát âm: cây xoài, trước sân, lẫm chẫm, lúc lỉu... b. Đọc từng đoạn trước lớp: T : Bài gồm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn ) T treo bảng phụ, HDHS đọc đúng các câu : + Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất / bày lên bàn thờ ông.// + ăn quả xoài cát chín / trảy từ cây của ông em trồng, / kèm với xôi nếp hương / thì đối với em / không thứ quà gì ngon bằng.// T ghi bảng từ giải nghĩa. T giải nghĩa thêm : + xoài cát :tên một loại xoài rất thơm ngon, ngọt. + xôi nếp hương : xôi nấu từ một loại gạo rất thơm. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: T theo dõi, giúp đỡ các nhóm, nhận xét. d. Thi đọc giữa các nhóm : e. Cả lớp đọc đồng thanh : Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 1.Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài? 2. Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc ntn ? 3. Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? 4.(HSKG) Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất? Hoạt động 3: Luyện đọc lại. T : HDHS thi đọc lại cả bài văn. Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm *Củng cố và dặn dò: + Nêu ND của bài ? + Qua bài văn em học tập được điều gì ? m học tập được điều gì? - Nhận xét giờ học. - 3 HS đọc - trả lời. - HS quan sát tranh, lắng nghe T giới thiệu. - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. ( 2 lượt ) - HS luyện phát âm đúng. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. ( 2 lượt ) - HS tự phát hiện chỗ ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng. Luyện đọc đúng. - 2 HS đọc chú giải HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn. HS khác nghe – n/ xét. - Đại diện nhóm thi đọc bài trước lớp. - Nhận xét. - 1 HS đọc đoạn 1 - Cuối đông hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đung đưa theo gió. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu quả ăn. - 1 HS đọc đoạn 3 - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. - 3 HS thi đọc bài văn - Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất. - Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. - Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành. - VN luyện đọc lại bài. .. Toán 32- 8 I.Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8. -Biết tìm số hạng của một tổng. II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài. III.Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A.KTBC: Y/c HS đọc thuộc lòng bảng trừ dạng ( 12 trừ đi một số ) Gọi HS chữa bài 3 ( SGK). B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 32 - 8. T nêu bài toán : Có 32 que tính, lấy đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? + Y/c HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. T chốt lại cách làm thuận tiện nhất : Muốn bớt 8 que tính ta bớt 2 que tính rời, tháo 1 bó để có 10 que tính, rồi bớt đi 6 que còn 4 que. Như vậy là lấy 1 bó 1chục que tính và 2 que tính rời, rồi bớt đi 8 que tính tức là lấy 12 - 8 = 4. Còn lại 2 bó 1chục và 4 que tính gộp lại là : 24. +Viết bảng: 32- 8 = ? + Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện phép trừ dạng 32 - 8 Bài 2: Củng cố về cách thực hiện phép trừ dạng 32 - 8. Y/ c nêu cách thực hiện. Bài 3: Tóm tắt Hoà có : 22 nhãn vở Cho : 9 nhãn vở Còn : ... nhãn vở ? Bài 4: Củng cố về cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia. + Y/c HS nhắc lại cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia. Yêu cầu HS nêu cách làm bài, chữa bài. *Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - 2 HS đọc bảng trừ 12 trừ đi 1 số. - 2 HS chữa bài. - Nghe, nhắc lại đề toán. - Thực hiện phép trừ 32- 8. - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 24. - HS nêu các cách làm khác nhau để tìm ra kết quả. 32 - 8 =24 32 8 2 4 - 3 HS nhắc lại. BT ở lớp : 1, 2, 3, 4, ( SGK – T 53 ) + HS đọc thầm y/c và làm bài vào vở. Bài 1 - HS tự làm bài, chữa bài miệng, nêu cách làm. Bài 2: - HS chữa bài, nêu cách làm. 72 42 62 7 6 8 65 36 54 - Bài 3: HS đọc đề bài rồi giải. - 1 HS lên bảng chữa bài. Giải Hoà còn lại số nhãn vở là : 22 – 9 = 13 ( nhãn vở ) Đ/S : 13 nhãn vở. Bài 4: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 2 HS lên bảng chữa bài. x+ 7 = 42 5 + x = 62 x = 42 – 7 x = 62 - 5 x = 35 x = 57 - VN làm BT trang 55 - VBT. Luyện từ và câu tuần 11 I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ có liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà. I. Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A.KTBC: +Tìm từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết ? B. Bài mới: *GTB: Nêu mục tiêu bài học. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận viết tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. Bài 2 : Gạch dưới các từ chỉ những việc bạn nhỏ trong bài thơ dưới đây muốm làm giúp ông và nhờ ông làm giúp. - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? *Củng cố, dặn dò: HS nối tiếp nhau trả lời. Nhận xét - 1 HS nêu y/c. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, tìm nhanh đồ vật có trong tranh và viết vào giấy khổ to. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. - Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. VD : 1 cái bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 cái chảo để rán, xào thức ăn. 1 cái cốc in hoa. 1 cái chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiềng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái thịt, rau. 1 con dao để thái. 1 cái thang để trèo lên cao. 1 cái giá để treo mũ, áo. 1 cái bàn làm việc có 2 ngăn kéo. - 1 HS nêu y/c. - HS đọc thầm bài thơ. - HS làm bài vào VBT - HS đọc bài làm – Nhận xét. - Việc làm của bạn nhỏ muốn giúp ông : đun nước, rút rạ. - Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp : xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. - Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn nhỏ rất đáng yêu. - Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu. .. Thể dục đi đều - trò chơi: “ Bỏ khăn”. I. Mục tiêu: - Ôn đi đều. Y/C đi đúng nhịp, thực hiện ĐT ở mức độ tương đối đúng, đều và đẹp. - Ôn trò chơi “ Bỏ khăn”. Y/C biết cách chơivà tham gia chơi tương đối chủ động. II.chuẩn bị: -Sân trường , còi, 2 cái khăn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp , phổ biến nội dung Y/C giờ học - GV cho HS khởi động. - Ôn bài thể dục. - TC: “ Có chúng em” B. Phần cơ bản: 1. Đi đều: - GV hô - lớp trưởng hô . - Tập theo tổ. - GV kiểm tra uốn nắn , sửa sai cho HS. 2. Chơi TC: “Bỏ khăn” - GV tổ chức cho HS chơi. c. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và dặn HS ôn tập kĩ bài thể dục đã học. - Đứng vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - HS xoay các khớp. - HS chơi TC. - HS tập đi đều theo 2-4 hàng dọc. - HS tập - HS chơi. - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. . Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014 Toán 52 - 28 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 52 -28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. II. Đồ dùng dạy học: 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. IiI. Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A.KTBC: Gọi HS chữa bài 3 SGK. B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động1: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 52-28. T nêu bài toán: Có 52 que tính, lấy đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Viết bảng: 52-28. + Yêu cầu HS thao tác để tìm kết quả. + Yêu cầu HS nêu cách bớt ? T : chốt lại cách làm như SGK + Vậy 52-28 bằng bao nhiêu? + Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. Hoạt động 2: Thực hành. T gợi ý bài khó. Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. * Chữa bài : Bài 1: Củng cố về cách thực hiện phép trừ dạng 52 – 28 Theo dõi nhận xét. Bài 2: Củng cố về cách đặt tính và tìm hiệu biết SBT và ST Hiệu = SBT - ST Bài 3: Tóm tắt Đội hai trồng : 92 cây Đội một ít hơn : 38 cây Đội một trồng : . . . cây ? Bài 4: HDHS xác định hình tròn và phần ngoài hình vuông.Tô màu vào phần hình vuông ở ngoài hình tròn. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 3HS lên bảng thực hiện - Nhận xét. - Nghe, nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 52-28. - HS thao tác trên que tính, tìm kết quả bằng 24. - HS nêu các cách bớt khác nhau. 52 - 28 = 24 52 - 3 HS nhắc lại 28 24 BT ở lớp : 1, 2, 3( SGK – T 54 ) HS đọc thầm y/c và làm bài vào vở. Bài 1: - 3 HS chữa bài, nêu cách tính. 62 92 72 19 23 28 43 69 44 Bài 2 - 3 HS chữa bài, nêu cách đặt tính. 72 82 92 27 38 55 45 44 37 Bài 3: - HS đọc đề bài nêu tóm tắt. - XĐ dạng toán về ít hơn. - HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. Giải Đội một trồng được số cây là : 92 – 38 = 54 ( cây ) Đ/S : 54 cây. Bài 4: - HS lên bảng chỉ hình tròn và phần ngoài hình vuông. - HS tô màu vào phần ngoài hình vuông. VN làm BT trong SGK. .. Đạo đức thực hành kĩ năng giữa học kỳ I i.Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố về kiến thức, kĩ năng và thái độ qua những bài đã học.
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_2_tuan_10_nam_2014.doc