Giáo án dạy học Lớp 1 - 23

Giáo viên

I- Mở đầu: Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)

2- Hướng dẫn HS tập chép.

- GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép.

- Hãy tìm tiếng khó viết ?

- Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng.

- Cho HS chép bài chính tả vào vở

- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.

Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm

phải viết hoa.

+ Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.

- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết

+ GV thu vở chấm một số bài.

 

doc29 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 1 - 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thứ nhất, sau đó lấy kq'
đó cộng với số tiếp theo sẽ được kq' cuối cùng.
+ Chữa bài:
- HS làm bài theo HD
- Gọi 1HS lên bảng làm 
- GV nhận xét, chữa bài 
- Dưới lớp đọc miệng cách làm và kq'
Bài 3:
- Cho HS đọc bài toán 
- 2 HS đọc
- GV gợi ý HS nêu tóm tắt, khi HS trả lời giáo viên viết tóm tắt lên bảng.
- Y/c HS tự đặt câu hỏi để phân tích đề.
- Đề bài cho biết gì ?
- Đề bài hỏi gì ?
- Cho HS tự giải và trình bày bài giải
- Có 12 bút xanh và 3 bút đỏ 
- Hỏi hộp bút có tất cả bao nhiêu cái.
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
- GV NX, chữa bài
3- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS thi trả lời các câu hỏi tổ nào trả lời được nhiều nhất, đúng nhất được tặng danh hiệu "Nhà toán học".
- Trên tia số từ 0 - 20 số nào là số lớn nhất ?
số nào là số bé nhất ?
- Trên tia số 1 số bé hơn số khác nằm ở bên phải hay bên trái số đó ?
- Trên tia số 1 số lớn hơn số khác nằm ở bên trái haybên phải số đó ?
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài.
- HS nghe và trả lời thi
- Số 20
- Số 0
- Bên trái số đó
- Bên phải 
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2006
Tiết 24:
Thủ công:
Kẻ các đoạn thẳng cách điều
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được cách kẻ đoạn thẳng và cách kẻ các đường thẳng cách đều.
2- Kỹ năng: - Biết kẻ đoạn thẳng
- Kẻ được đoạn thẳng cách đều.
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách điều.
2- HS: Bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô
C- các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Trực quan
I- Kiểm tra bài cũ:
	KT sự chuẩn bị của HS
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Treo hình mẫu, chỉ và GT
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Trực quan
- Cho HS quan sát.
H: Em có nhận xét gì về hai đầu của đt AB ?
(2 đầu của đt AB có 2 điểm)
Quan sát
H: 2 đt AB và CĐ cách đều mấy ô ? (Cách đều 2 ô)
H: Hãy kể những đồ vật có đt cách đều ?
(2 cánh của bảng..)
3- GV hướng dẫn mẫu:
a- HD HS cách kẻ đt:
- Lấy điểm A và điểm B bất kỳ trên cùng một dòng kẻ ngang.
- Đặt thước kẻ qua hai điểm, giữa thước cố định = tay trái; tay phải cầm bút kẻ theo cạnh của thước đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đt AB.
- Quan sát giảng giải làm mẫu
b- Hướng dẫn khoảng cách hai đoạn thẳng cách đều:
- Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ được AB. Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hoặc 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đt CD cách đều với AB.
4- Thực hành: 
- HS thực hành trên giấy vở kẻ ô 
+ Đánh dấu điểm A và B, kẻ nối hai điểm đó được đt AB.
+ Đánh dấu hai điểm C, D và kẻ tiếp đt CD cách đều đoạn AB.
Thực hành luyện tập
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS khi thực hành.
- Chú ý: Nhắc HS kẻ từ trái sang phải.
5- Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị và KN học tập của học sinh.
ờ: - Thực hành kẻ đt cách đều 
 - Chuẩn bị trước bài 25
Tiết 23:
Tập viết:
Tô chữ hoa: B
A- Mục tiêu:
- Tô đúng và đẹp chữ hoa B
- Viết đúng và đẹp các vần ao, au, các từ. Sáng mãi, mai sau.
- Yêu cầu: Viết theo kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ.
- Chữ hoa B
- Các vần cần từ ngữ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
A- ổn định tổ chức - KT bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Thứ hai, mái trường, dạy em, điều hay.
- GV chấm vở của 1 số HS, nhận xét và cho điểm
- 4 HS lên bảng viết mỗi em 1 từ.
- Dưới lớp viết vào nháp
B- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ, hoa B:
- GV treo bảng có viết chữ hoa B, tập viết các vần ao, au và các từ ngữ ứng dụng (sáng mai, mai sau)
- Nét móc dưới và 2 nét cong phải có thắt ở giữa
? Chữ B gồm những nét nào ?
- GV vừa tô chữ vừa nói quy trình viết.
- Từ điểm đặt bút năm trên đường kẻ ngang trên viết nét móc dưới hỏi lượn như chữ hoa A. Lia bút lên phía dưới đường kẻ ngang trên 1 chút, viết nét cong phải chạm vào nét móc, độ rộng hẹp hơn 1 đơn vị chữ. Viết nét thắt ở giữa rồi viết nét cong phải phía dưới độ rộng 1 đơn vị chữ. Điểm dừng bút năm trên đường kẻ ngang dưới 1 chút.
- HS chú ý theo dõi
- Cho HS tập viết chữ B hoa
- HS viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
- HS đọc các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ
- Yêu cầu HS phân tích tiếng có vần ao, au
- Tiếng sau có âm s đứng trước, vần au đứng sau.
- Cho HS tập viết từ, vần
- HS tập viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng
- Cho HS tập tô chữ và viết vần, từ ứng dụng vào vở.
- HS thực hiện
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu
- Thu vở chấm 1 số bài, chữa lỗi sai.
5- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS tìm thêm tiếng có vần ao, au
- Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp
ờ: Viết phần B ở nhà
- HS tìm: Mau, cau
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2:
Chính tả
Tặng cháu
A- Mục tiêu:
- HS chép đúng và đẹp bài thơ tặng cháu. Trình bày đúng hình thức
- Điền đúng chữ b hay n, dấu hỏi hay dấu ngã.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT của bài chính tả trước
- Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trước.
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV theo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài, tìm tiếng mà mình khó viết.
- 3-5 HS đọc trên bảng phụ
- Tìm tiếng khó viết trong bài 
- Lên bảng viết tiếng khó vừa tìm.
- GV kiểm tra và chữa.
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- Dưới lớp viết vào bảng con.
- HS chép bài chính tả theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa.
- GV thu 1 số bài chấm và nhận xét
- HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2/a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu; cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và hỏi.
? Tranh vẽ cảnh gì ?
- Nụ hoa, con cò đang bay.
- Cho 2 HS làm miệng; 2 HS lên bảng dưới lớp làm VBT.
- HS thực hiện.
Bài 2/b:
- Điền dấu? Hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. 
- HS làm: Quyển vở, tổ chim
- Tiến hành tương tự bài 2 phần a
- HS chú ý theo dõi
- GV nhận xét, chữa bài 
- Chấm 1 số bài tại lớp.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
- Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc 
ờ: Tập viết thêm ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 91:
Toán:
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20
- Kĩ năng so sánh số trong phạm vi 20
- Kĩ năng vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước.
- Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, sách HS
- Đồ dùng chơi trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT2
- Cho HS nhận xét của HS trên bảng
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:
- HS nêu nhiệm vụ
- Khuyến khích HS tính nhẩm rồi đánh viết kết quả phép tính.
- GV gọi 3,4 HS chữa bài 
- GV kiểm tra và chữa bài
- Tính
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS khác nhận xét.
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì ?
a- Khoanh tròn vào số lớn nhất
14, 18, 11, 15
b- Khoanh tròn vào số bé nhất
17, 13, 19,10
- GV hướng dẫn các em phải so sánh mấy số với nhau.
- 4 số
- HS làm bài trong sách
- GV viết nội dung bài lên bảng.
- 2 HS lên bảng chữa
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại thao tác vẽ.
- Cho HS đổi nháp KT chéo
- GV KT và nhận xét.
- Vẽ ĐT có độ dài 4 cm
- 1 HSS nhắc lại
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp
Bài 4:
- Cho HS đọc bài toán, quan sát TT bằng hình vẽ.
- GV treo bảng phụ có sẵn tom tắt
- Hướng dẫn: Nhìn hình vẽ em thấy đoạn thẳng AC có độ dài như thế nào ?
- Có độ dài = độ dài tổng các đoạn AB và BC.
Lưu ý: Nếu HS không nói được GV phải nói và chỉ vào hình vẽ cho HS nhận ra.
- HS làm bài vào vở 
- 1HS lên bảng chữa bài 
- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn
- GV kiểm tra và chữa bài.
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AC là:
3 + 6 = 9 (cm)
Đ/s: 9cm
3- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi. Chia bánh
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
- HS chơi thì theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2006
Tiết 23:
Mĩ thuật:
Xem tranh các con vật
A- Mục tiêu:
1 - Kiến thức: - Tập quan sát, nhận xét về hình vẽ, mầu sắc, của tranh.
2- Kĩ năng: - Biết quan sát tranh và nhận biết vẻ đẹp của tranh.
3- Giáo dục: - Thêm gần gũi, yêu thích các con vật 
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh vẽ các con vật của 1 số họa sĩ
 - Tranh vẽ các con vật của thiếu nhi
HS: Vở tập vẽ 1
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS làm theo yêu cầu
II- Dạy - học bài mới:
1- Hướng dẫn HS xem tranh:
GV treo tranh các con vật lên bảng
- HS quan sát và nhận xét
+ Tranh các con vật của bạn Cẩm Hà 
- Tranh của bạn Cẩm Hà vẽ những con vật nào?
- Tranh vẽ con chim, con gà, con Trâu 
- Những hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh?
- Những con vật trong tranh trông như thế nào?
- Trong tranh còn những hả nào nữa ?
Hình ảnh các con vật.
Rất ngộ nghĩnh
- Trong tranh còn có cây cối, hoa quả, mặt trời
- Em hãy nhận xét về mầu sắc trong tranh ?
- Em có thích tranh của bạn Cẩm Hà không? 
Vì sao?
- Mầu sắc đẹp và hài hoa
- HS trả lời
- Cho HS xem tranh "Đàn gà" của Thanh Hữu
- Tranh vẽ những con vật gì ?
- Tranh vẽ gà trống, gà mái, đàn con.
- Những con gà ở đây trông như thế nào ?
- Đẹp, ngộ nghĩng, đáng yêu
- Em hãy chỉ đâu là gà trống, đâu là gà mái, đâu là đàn con?
- HS lên chỉ ở tranh
- Em có thích bức tranh này không ? Vì sao ?
- HS tự trả lời.
2- Giáo viên tóm tắt, kết luận:
- Các em vừa được xem những bức tranh đẹp. Hãy quan sát các con vật và vẽ tranh theo ý thích của mình.
- HS chú ý nghe
3 - Nhận xét, đánh giá, dặn dò:
- Nhận xét giờ h

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_1_23.doc