Giáo án dạy Đại số 8 tiết 61, 62: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết : 61-62
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tuần : 29
Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết BPT bậc nhất một ẩn. Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT.
2. Kỹ năng: + Biết sử dụng quy tắc biến đổi BPT để giải thích sự tương đương của BPT.
+ Biết giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn (ở tiết 61).
+ Biết cách giải một số BPT quy về được BPT bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
3. Thái độ: HS rèn luyện tính cẩn thận nhất là khi sd qui tắc nhân.
B. CHUẨN BỊ
1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, nội dung bài dạy.
2. Của HS: Thực hiện tốt lời dặn ở tiết 60.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Tiết : 61-62 §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tuần : 29 Ngày dạy: A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết BPT bậc nhất một ẩn. Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT. 2. Kỹ năng: + Biết sử dụng quy tắc biến đổi BPT để giải thích sự tương đương của BPT. + Biết giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn (ở tiết 61). + Biết cách giải một số BPT quy về được BPT bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương. 3. Thái độ: HS rèn luyện tính cẩn thận nhất là khi sd qui tắc nhân. B. CHUẨN BỊ 1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, nội dung bài dạy. 2. Của HS: Thực hiện tốt lời dặn ở tiết 60. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Viết và biểu diễn tập nghiệm của BPT sau đây trên trục số. a) b) 2. Dạy học bài mới HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1. (5ph) · Y/c hs nhắc lại PT bậc nhất một ẩn. · Từ đó GV giới thiệu BPT bậc nhất một ẩn. · Gọi một HS phát biểu. ·Cho hs thực hiện HĐ2. (25) · Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương PT ·Bây giờ, từ sự liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, ta cũng có quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương BPT sau. Các em thử phát biểu xem? (cho vài hs phát biểu) ·Ghi VD1 lên bảng (đề bài). Cho 1 hs lên bảng giải, cho cả lớp NX. Chốt lại, cho điểm. ·Ghi tựa bài của VD2 lên bảng. Thực hiện tương tự VD1. HD hs vẽ trục số. ·Cho hs thực hiện . Cho cả lớp NX, Chốt lại , cho điểm. b) ·Hãy nhắc lại quy tắc nhân để biến đổi tương đương PT ·Bây giờ, từ sự liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm, ta có quy tắc như sau (GV giới thiệu) - Ghi bảng. ·Ghi tựa VD3 lên bảng. Gọi một hs lên bảng giải. Cho lớp NX. Chốt lại, cho điểm. ·Ghi tựa VD4 lên bảng, thực hiện tương tự VD3. HD hs vẽ trục số ·Cho 2 hs lên bảng thực hiện . Cho lớp NX, chốt lại, cho điểm. ·Chú ý hs: Trong này, ta có thể dùng quy tắc chia. Tức là: . Hay: ·Cho hs thực hiện . Giải thích (nếu cần), y/c hs đọc kỹ đề bài ·Cho cả lớp NX, GV giải thích HS: có thể dùng cách khác: 2BPT nầy có cùng tập nghiệm. (cách này dài !) Củng cố, luyện tập: · Cho HS làm BT 19 b; c · Cho HS nhận xét. Chốt lại. Cho điểm. · Cho HS làm BT 20 a; b · Cho HS nhận xét. Chốt lại. Cho điểm. ·HS nêu: ax + b = 0 ·Chú ý theo dõi ghi bài. · HS phát biểu như SGK ·Thực hiện +HS1: a)là BPT bậc nhất một ẩn với a =2; b = -3 +HS2: b) không phải là BPT bậc nhất 1 ẩn vì a = 0 +HS3: c) là BPT bậc nhất một ẩn. +HS4: d)không là BPT bậc nhất một ẩn. ·Phát biểu ·Chú ý theo dõi - Phát biểu (có thể theo SGK) – Vài HS đứng tại chỗ phát biểu.. ·1 hs lên bảng giải, có sự hỗ trợ của GV. Cả lớp quan sát, NX, hoàn chỉnh lời giải vào vở. Vẽ trục số. ·2 hs lên bảng thực hiện HS1a) . Vậy: Tập nghiệm của BPT là Vậy: Tập nghiệm của BPT là ·Đứng tại chỗ phát biểu ·Tập trung chú ý theo dõi. Ghi bài vào vở. ·1 hs lên bảng giải, cả lớp quan sát. NX, hoàn chỉnh lời giải vào vở. ·Thực hiện tương tự VD3. ·a) Vậy: Tập nghiệm của BPT là Vậy: Tập nghiệm của BPT là ·Quan sát . Suy nghĩ. Hai hs lên bảng giải. Lớp nhận xét. HS1: câu b HS2: câu c HS nhận xét. HS1: câu a HS2: câu b HS nhận xét. §4. BPT bậc nhất một ẩn 1. Định nghĩa. (SGK) ; ; ( ) 2. Hai quy tắc biến đổi BPT a) Quy tắc chuyển vế (SGK/44) VD1: Giải BPT : x – 5 < 18 Giải. + Ta có: Vậy:Tập nghiệm của BPT đã cho VD2: Giải BPT sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải. + Tacó: + Vậy: là nghiệm của BPT đã cho . b). Quy tắc nhân (chia) với một số Khi nhân (hoặc chia) 2 vế của BĐT với 1 cùng số khác 0, ta phải: +) Giữ nguyên chiều BĐT nếu số đó dương. +) Đổi chiều BĐT nếu số đó âm. VD3: Giải BPT Giải. +) Ta có: (do 2 > 0) +) Vậy: là nghiệm của BPT đã cho . VD4: Giải BPT và biểu diễn TN trên trục số. Giải. +) Ta có: (do - 4 < 0) +) vậy: là nghiệm của BPT đã cho . BÀI TẬP Bài 19. b) x – 2x < -2x + 4 Vậy x < 4 là nghiệm của BPT đã cho . c) Vậy x > 2 là nghiệm của BPT đã cho . Bài 20. Vậy x > 2 là nghiệm của BPT đã cho . Vậy: x > -3 là nghiệm của BPT đã cho . Tiết 62 HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ3 Ví dụ 5. ·Ghi tự bài của VD5, gọi một hs lên bảng giải có sự hỗ trợ của GV. ·Cho lớp NX, chốt lại, rồi gọi 1 hs khác lên vẽ trục số. ·Cho hs thực hiện ·Nêu chú ý (SGK) để nắm việc quy ước trình bày. Lưu ý phần kết luận có thể ghi theo tập nghiệm hoặc ghi nghiệm của BPT. · Cho HS thực hiện VD6. HĐ4. ·Ghi tựa VD7 lên bảng – cho hs lên giải – cho lớp NX, chốt lại, cho điểm. ·Cho hs thực hiện . Cho lớp NX, chốt lại, cho điểm. Củng cố luyện tập. · Cho HS làm BT 23a; c · Cho HS nhận xét. Chốt lại. Cho điểm. ·1HS lên bảng giải VD5 (hs dùng từ chia cả hai vế) ·Lớp NX, ghi bài vào vở - Vẽ trục số. · Ta có: (vì -4<0) . Vậy S= · 1HS lên bảng giải VD6, cả lớp quan sát hoặc tự giải vào vở. ·1HS lên bảng giải VD7, lớp quan sát, làm hoàn chỉnh vào vở. ·Ta có: (vì -0,6 <0) Vậy: BPT có nghiệm là: HS1: câu b HS2: câu c HS nhận xét. 3. Giải BPT bậc nhất một ẩn. VD5: Giải BPT: và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải. +) Ta có: Vậy: là nghiệm của BPT đã cho . * Chú ý: (Xem SGK/46) +) VD 6 (xem SGK) 4. Giải BPT đưa được về dạng : ax + b 0; ;. VD7: Giải BPT: Giải. +) Ta có: , (vì -2 < 0) +)Vậy: là nghiệm của BPT đã cho . BÀI TẬP Bài 23. a) 2x – 3 > 0 Vậy : là nghiệm của BPT đã cho . c) Vậy là nghiệm của BPT đã cho . 3. Hướng dẫn học ở nhà +) Xem lại vở ghi và SGK thật kỹ. Làm các BT: 19 a,d; 20 c, d; 22; 23 b, d; 24; 25. +) Chuẩn bị các BT 29, 31, 32 ở phần luyện tập. Chuẩn bị tiết sau KT 15 phút.
File đính kèm:
- DS8-t61-62.doc