Giáo án dạy Đại số 8 tiết 52: Luyện tập §2

Tiết :52

LUYỆN TẬP §2

Tuần : 24

Ngày dạy:

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho hs về giải toán bằng cách lập pt.

 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện hs kĩ năng giải toán bằng cách lập pt, kĩ năng phân tích bài toán.

HS biết cách chọn ẩn thích hợp và trình bày lời giải.

 3. Thái độ: HS có thái độ biết liên hệ thực tế, rèn luyện tính cẩn thận và chính xác.

B. CHUẨN BỊ

 1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, nội dung luyện tập.

 2. Của HS: Đồ dùng học tập cho môn ĐS, thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 50.

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Kiểm tra bài cũ

 (Không kiểm tra bài cũ)

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Đại số 8 tiết 52: Luyện tập §2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết :52
LUYỆN TẬP §2
Tuần : 24
Ngày dạy: 
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho hs về giải toán bằng cách lập pt.
	2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện hs kĩ năng giải toán bằng cách lập pt, kĩ năng phân tích bài toán.
HS biết cách chọn ẩn thích hợp và trình bày lời giải.
	3. Thái độ: HS có thái độ biết liên hệ thực tế, rèn luyện tính cẩn thận và chính xác.
B. CHUẨN BỊ
	1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, nội dung luyện tập.
	2. Của HS: Đồ dùng học tập cho môn ĐS, thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 50.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Kiểm tra bài cũ 
	(Không kiểm tra bài cũ)
	2. Tổ chức luyện tập.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
ND GHI BẢNG
BT37/30
· Cho hs đọc đề bài
· Y/c hs cho biết các đối tham gia vào bài toán và các đại lượng liên quan.
· Phân tích đề bài, vẽ hình minh họa.
B
A
6gàxe máy.9h30ph
Sau 1h® ô tô...9h30ph
Vẽ bảng:
v
t
s
Xe máy
Ô tô
· Gọi x là đại lượng nào?
· Y/c hs biểu diễn các đại lượng còn lại theo x.
· Các đại lượng v, t của xe máy và của ô tô đã thể hiện quan hệ với nhau. Hãy tìm mối quan hệ giữa 2 đại lượng s của xe máy và của ô tô.
HD : Có NX gì về quãng đường mà 2 xe đi được.
· Từ bảng trên và theo đề bài ta lập được pt như thế nào ?
· Gọi một hs lên giải pt.
· Cho hs ghi bài hoàn chỉnh vào vở, sau đó HD hs làm cách khác :
· Gọi x là quãng đường AB, y/c hs biểu diễn các đại lượng còn lại theo x và lập pt
v (km/h)
s (km)
t (h)
Xe máy
x
3,5h
Ô tô
x
2,5h
· Cho h/s tự giải ở nhà.
BT40/31
· Cho hs đọc đề bài
Vẽ bảng:
Năm nay
13 năm sau
Phương
Mẹ
· Phân tích đề bài, y/c hs lên bảng điền vào.
· PT(?)
· Cho 1 hs lên bảng trình bày lời giải, y/c cả lớp tự học.
· Cho 1 hs nhận xét, chốt lại, cho điểm.
BT41/31
· Cho hs đọc đề bài.
· Chú ý: số x cần tìm là: 
· Nếu gọi chữ số hàng chục là x thì chữ số hàng đơn vị là gì?
· Số cần tìm được viết thế nào, ĐK?
· Theo đề bài, số mới là 
· PT đặt ra là gì?
· Cho một hs lên bảng trình bày lời giải, sau đó, cho hs khác nhận xét rồi chốt lại, cho điểm.
· Chú ý theo dõi
· HS trả lời.
Đối tượng: xe máy và ô tô.
Đại lượng: s, v , t
· HS chú ý theo dõi và trả lời câu hỏi của GV.
· HS trả lời. (quãng đường hoặc vt trung bình của xe máy)
· HS đứng tại chỗ trả lời hoặc lên bảng điền vào.
· Hai xe đi cùng quãng đường.
· PT: 3,5x = 2,5(x + 20)
· 1HS giải pt, các hs còn lại tự làm.
· HS đứng tại chỗ trả lời hoặc lên bảng điền vào.
· 1 HS lập pt.
PT: 
· HS ghi nhận bảng - cách 2
· Chú ý theo dõi.
· Chăm chú quan sát, suy nghĩ, phân tích đề bài, điền vào ô trống 
thích hợp:
Năm nay
13 năm sau
Phương
Mẹ
PT: 3x + 13 = 2(x + 13)
· 1 hs lên bảng giải, cả lớp còn lại tự học.
· Nhận xét, hoàn chỉnh lời giải vào vở.
· Chú ý theo dõi
· Chăm chú theo dõi, suy nghĩ.
· 2x
· 10x + 2x
PT: và x < 5.
· 10x + 10 + 2x
· Trả lời
· Cả lớp tự giải- Nhận xét – Hoàn chỉnh lời giải vào vở.
Bài 37/30
v
t
s
Xe máy
x
3,5
3,5x
Ô tô
x + 20
2,5
2,5(x +20)
PT: 3,5x = 2,5(x + 20)
Bài giải
+) Gọi vận tốc của xe máy là x km/h thì vận của ô tô là (x + 20) km/h
ĐK: x > 0 (1)
+) Thời gian đi từ A đến B của :
- xe máy : 9h30phút – 6h = 
3h30 phút = 3,5 (h)
-ô tô : 3,5 – 1 = 2,5 (h)
+) Quãng đường đi của :
- xe máy là: 3,5x (km/h)
- ô tô là: 2,5(x + 20) km
+) Theo đề bài, ta có pt:
3,5x = 2,5(x + 20)
(nhận)
+) Vậy: vận tốc của xe máy là 50km/h và quãng đường AB là: 3,5.50 =175 km/h.
*Cách khác:
v (km/h)
s (km)
t (h)
Xe máy
x
3,5h
Ô tô
x
2,5h
PT: 
BT40/31
+) Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi) thì tuổi mẹ Phương là 3x (tuổi)
ĐK: x nguyên dương. (1)
+) 13 năm nữa thì:
.) Tuổi Phương là: x + 13 tuổi
.) Tuổi mẹ là: 3x + 13.
+) Theo đề bài , ta có pt:
3x + 13 = 2(x + 13)
(nhận do thỏa (1))
+) Vậy: Năm nay Phương 13 tuổi.
BT41/31
+ Gọi chữ số hàng chục là x thì chữ số hàng đv là 2x.
 Số cần tìm là 10x + 2x
ĐK: và 0< x < 5 
+ Số mới là : 100x +10 +2x
+ Theo đề bài ta có pt:
(100x + 10 2x) – (10x +2x) = 370
 (nhận )
4. Hướng dẫn học ở nhà
	+ Xem lại vở ghi. Hãy tự thực hành lại các BT đã giải, làm 2 cách .
	+ Chuẩn bị các BT 42, 45, 46 cho tiết luyên tập sau (làm trước nếu có thể)

File đính kèm:

  • docDS8-t52.doc
Giáo án liên quan