Giáo án đại số9 Trường THCS Tích Lương

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: + Học sinh nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số học. So sánh các căn bậc hai.

 2. Kỹ năng: + Phân biệt giữa khái niệm căn bậc hai và căn bậc hai số học.

 + Vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập.

 3. Thái độ: + Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: Phấn ; thước.

 - HS : Ôn tập khái niệm về căn bậc hai (toán7) ,máy tính ,đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc117 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số9 Trường THCS Tích Lương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h/số y = 2x +2 ta thấy a > 0 à h/số đồng biến trên R.
HS: muốn vẽ đồ thị hàm số y=ax(a) ta vẽđường thẳng đi qua gốc toạ độ 0(0;0) và điểm A(1;a)
-Vẽ đường thảng song song với đường thẳng y=ax và cắt trục tung tại điểm có tung độ là b
-xác định 2 điểm phân biệt của đồ thị rồi vẽ đường thẳngqua 2 điểm đó
-Xác định giao điểm đồ thị với 2 trục toạ độ rồi vẽ đường thẳng qua 2điểm đó
- 1 h/s lên bảng vẽ , h/s dưới lớp vẽ vào vở.
- H/s.
X
0
1,5
y = 2x - 3
-3
0
Đồ thị hàm số là đường thẳng qua ( 0; 3) và 
( 1,5 ; 0 )
4:Củng cố (9)
- Làm thế nào để XĐ được toạ độ gđ A của 2 đường thẳng (d1) ; (d2)
- Có còn các nào để XĐ chính xác toạ độ của điểm A ?
5:Hướng dẫn về nhà(2)
- ôn tập K.thức cơ bản về đồ thị H/số y = ax + b ; cách vẽ.
 - Bài tập VN: 15; 17 ; 18; 19 (SGK – tr.51, 52)
*Rút kinh nghiệm :…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
***************************************
Ngày soạn : 22/10/2013
 Tiết 23 :Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: + H/s củng cố kiến thức đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0) ; cách vẽ
 2. Kỹ năng:
+ H/s vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt
 thuộc đồ thị (thường là 2 giao điểm của đồ thị với 2 hệ trục toạ độ).
+ Biết tìm giao điểm của 2 đồ thị hàm số bậc nhất
 3. Thái độ:+ Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. chuẩn bị:
 - Gv: SGK, Thước, phấn màu.
 - HS : Thước, 
III. Tiến trình dạy học: 
1/ổn định : 
Lớp : 
Ngày dạy : 
Điều chỉnh
9A
 9a:23/10/2013…… 
9A
9B
 9a:23/10/2013…… 
9B
 2, Bài mới 
 Nội dung 
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
HĐ1: Kiểm tra
? Đồ thị y = ax + b có dạng nào , cách vẽ đồ thị đó ( với a , b ạ 0 ) ?
HS nêu dạng tổng quát, cách vẽ.
Bài 17 (SGK - T.51)
a) Xét đồ thị h/số y = -x + 3
Cho x = 0 à y = 3 ; A (0 ; 3)
Cho y = 0 => x = 3 ; Q (3 ; 0)
Đường thẳng AQ là đồ thị hàm số y = -x + 3.
Xét đồ thị h/số y = x + 1
Cho x = 0 ; y = 1 A’(0; 1)
 y = 0 -> x = -1 Q’(-1 ;0)
Đường thẳng A’Q’là đồ thị hàm số y = x + 1
b)Điểm C thuộc đồ thị y= x + 1 và y = -x + 3 đ hoành độ điểm C là nghiệm của phương trình : 
 -x + 3 = x + 1 x = 1
Thay x = 1 vào h/số y = x+ 1 
 => y = 2
Vậy C (1 ;2)
*A là giao điểm của đường thẳng 
y=x+1với trục hoành đtung độ của A là y=0. thay y=0 vào pt y=x+1 ta được x+1=0 x=-1
Vậy A(-1;0)
*B là giao điểm của đường thẳng
y=-x+3 với trục Ox nên tung độ của B là y=0. Thay y=0 vào pt y=-x+3 ta được -x+3=0x=3..Vậy B(3;0)
c) Chu vi tam giác ABC
P = AB + BC + AC
Diện tích tam giác ABC
*Chú ý: 
 A(x ;y) à 
K/ cách từ A(x1 ; y1) đến B(x2 ;y2)
Bài 18 ( SGK – T.52)
a) Vì với x = 4 hàm số y = 3x + b có giá trị là 11 . Nên thay x = 4 ; y = 11 vào công thức của hàm số ta có : 
11 = 3.4 + b đ b = -1 . Vậy hàm số đã cho là : y = 3x - 1 . 
Vẽ y = 3x - 1 : 
Đồ thị hàm số y = 3x - 1 là đường thẳng đi qua hai điểm P và Q thuộc trục tung và trục hoành : P ( 0 ; - 1) ; Q (
b) Vì đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A ( -1 ; 3 ) đ Toạ độ điểm A phải thoả mãn công thức của hàm số đ Thay x = -1 y = 3 vào công thức y = ax + 5 ta có : 
3 = a.(-1) + 5 đ a = 2 
Vậy h.số đã cho là : y = 2x+ 5 
Vẽ y = 2x + 5
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua P’( 0 ; 5 ) và Q’( ; 0)
HĐ2; Luyện tập
Cho hs làm bài 17/51
? Để vẽ đồ thị h/số
 y = ax + b cần xác định mấy điểm ? 
 Thông thường ta XĐ những điểm như thế nào 
YCHS làm vẽ đồ thị h/s
 y = -x + 3.
?Vẽ đồ thị h/số y = x +1
Trên cùng hệ trục toạ độ ?
? Nêu cách tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng
? Những điểm thuộc trục hoành có đặc điểm gì
-Hãy tìm toạ độ của điểm A?
? Những điểm thuộc trục tung có đặc điểm gì
-Hãy tìm toạ độ của điểm B
-Cho hs làm tiếp câu c theo nhóm 2 em
-GV hướng dẫn hs cách tính k/c giữa hai điểm trên mặt phẳng toạ độ *tính khoảng cách từ 0 đến A(x;y) ta làm thế nào ?
Vậy để tính khoảng cách từ A(x1 ; y1) đến B(x2 ;y2) ta làm thế nào ?
 Nếu A ẻ 0x thì x1 = ?
tương tự với A ẻ 0y -> 
 y1 = ?
Khi đó khoảng cách 
AB = ?
-GV gọi HS đọc đề bài 18/52và nêu cách giải bài toán . 
- Để tìm b trong công thức của hàm số ta làm thế nào ? bài toán đã cho yếu tố nào ? 
- GV cho HS làm theo gợi ý sau đó lên bảng trình bày lời giải . 
- Tương tự như phần (a) 
GV cho HS làm phần (b) bằng cách thay x = -1 và y = 3 vào công thức của hàm số . 
- Đồ thị các hàm số trên là đường thẳng đi qua những điểm đặc biệt nào ? Hãy xác định các điểm thuộc trục tung và trục hoành rồi vẽ đồ thị của hàm số . 
- G.v HD HS giải bài 19 SGK. Trình bày cách vẽ đồ thị h/số bằng compa và thước thẳng .
- HD vẽ đồ thị hàm số 
XĐ điểm A (-1 ; 0) ; B(0;)
- XĐ điểm C (2 ; 1)
- Vẽ cung (0 ; 0C) cắt 
 0y ở . 
- Ta cần xác định 2 điểm.
- Cách vẽ:đồ thị y=ax+b với ta thường xác định 2 điểm đặc biệt đó là giao điểm đồ thị với 2 trục toạ độ . 
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS lên bảng vẽ.
-Hs nêu cách tìm toạ độ giao điểm C của hai đường thẳng
- Có tung độ bằng 0
-Hs tìm toạ độ của điểm A,B
-Có hoành độ bằng 0
-Hs làm bài theo nhóm rồi lên bảng trình bày
H/s A(x ;y) à 
HS trả lời.
- Hs trả lời theo y/c của gv
HS đọc đề bài và nêu cách giải bài toán .
Thay x = 4 , y = 11 vào công thức y = 3x + b để tìm b .
+) y = 3x - 1 : 	
P( 0 ; -1 ) và Q( 1/3 ; 0) .
+) y = 2x + 5 :
P’( 0; 5) và Q’ ( -5/2; 0) 
GV cho HS vẽ sau đó nhận xét
-Hs tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm số 
-Hs theo sự hướng dẫn của gv vẽ đồ thị hàm số 
4/Kết hợp trong giờ
5/Hướng dẫn về nhà
 - Nắm chắc cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất . 
- Nắm chắc cách xác định các hệ số a , b của hàm số bậc nhất .
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Giải các bài tập những phần còn lại : BT 19 SGK. Bài 15;16;17SBT
*Rút kinh nghiệm :…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
***************************************
Ngày soạn : 23/10/2013
 Tiết 24 
Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
+ H/s hiểu điều kiện để 2 đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = a'x + b' (a' ạ 0) cắt nhau; song song với nhau và trùng nhau.
 2. Kỹ năng:
+ Biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song ; cắt nhau
+ H/s biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các gt của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của C' là 2 đường thẳng song song; cắt nhau hay trùng nhau.
 3. Thái độ:
+ Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. chuẩn bị:
 - Gv: thước kẻ ; phấn mầu .
 - HS : thước kẻ.
III. Tiến trình dạy học: 
1/ổn định : 
Lớp : 
Ngày dạy : 
Điều chỉnh
9A
 9a:24/10/2013…… 
9A
9B
 9a:24/10/2013…… 
9B
 2, Bài mới 
 Nội dung 
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 HĐ1: Kiểm tra-10’
 Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ đồ thị 2 hàm số y = 2x và 
 y = 2x + 3. Nêu nhận xét về 2 đồ thị này ?
- G.v nhận xét cho điểm
- HS lên bảng vẽ.
- H/s khác vẽ vào vở.
* Nhận xét :Đồ thị 2 hàm số này song song.
-Hs trả lời
1. Đường thẳng song song
[?1] 
TQ: 
Hai đ.thẳng:
y = ax + b (d) (a ạ 0).
y = a'x + b' (d') (a' ạ 0).
(d)//(d’)
(d)
HĐ2: Tìm hiểu về đường thẳng song song-(10’)
- Yêu cầu HS2 lên bảng vẽ tiếp đồ thị hàm số y = 2x -2 trên cùng MP toạ độ đó.
-Giải thích vì sao hai đường thẳng (d1) và (d2) song song với nhau?
-Cho hs nhận xét về hệ số a và b của hai đường thẳng song song này
- Vậy khi nào 2 đường thẳng 
y = ax + b (a ạ 0) và y = a'x + b' (a' ạ 0) song song với nhau
2 đường thẳng trùng nhau khi nào ?
- G.v chốt lại và treo bảng phụ ghi KL
* Củng cố:
Hai đường thẳng y = 3x - 5 
và y= 3x + b có vị trí như thế nào ? nếub = -5 ; b = 1
- H/s dưới lớp vẽ vào vở nội dung ?1a
Vẽ đồ thị 2 hàm số
y = 2x + 3 và y = 2x - 2 trên cùng MP toạ độ
b. Giải thích : Hai đường thẳng (d1) và (d2) song song với nhau vì cùng song song với đường thẳng y = 2x.
-Hai đường thẳng có hệ số a bằng nhau, hệ số b khác nhau
- 2 h/s trả lời miệng
- Khi hệ số a bằng nhau, hệ số b khác nhau
- Khi hệ số a bằng nhau, hệ số b bằng nhau
H/s : song song nếu b = 1
 º nhau nếu b = -5
2. Đường thẳng cắt nhau:
?2 : Hai đt’ y = 0,5x + 2
và y = 1,5x + 2 cắt nhau.
Hai đt’ y = 0,5x - 1
và y = 1,5x + 2 cắt nhau vì chúng không song song, không trùng nhau.
Hình vẽ ( bảng phụ )
Tổng quát:
 (d) cắt (d’)
Chú ý : Khi a ạ a' ; b = b' thì 2đường thẳng : y = ax + b và y = a'x + b' cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung có tung độ là b.
*Củng cố : Tìm a để hai đường thẳng y=-3x -1 và 
y= a x +5 
a. Song song ?
b. Cắt nhau ?
HĐ3:Đường thẳng cắt nhau(10’)
- G/v nêu ?2. Yêu cầu HS thực hiện ?2 ?
Giải thích?
- G.v đưa hình vẽ sẵn đồ thị 3 h/số trên để minh hoạ nhận xét.
-Cho hs nhận xét về hệ số a và hệ số b của 2 cặp đường thẳng cắt nhau này
- Vậy đường thẳng y = ax + b ( a ạ 0) và y = a'x + b' (a' ạ 0) cắt nhau khi nào ?
- G/v đưa KL tiếp nội dung KL.1 ở bảng phụ
? Khi nào thì 2 đường thẳng d và d' cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung ?
- G/v gợi ý để h/s trả lời.
 - HS thực hiện ?2. 
- H/sinh quan sát bảng phụ
- Cặp đường thẳng cắt nhau thứ nhất có hệ số a khác nhau và hệ số b bằng nhau. Cặp đường thẳng cắt nhau thứ hai có hệ số a khác nhau, hệ số b khác nhau
H/s trả lời.
a = -3
a ≠ -3
3. Bài toán áp dụng.
H.số : y = 2m x + 3 (d1) là hàm số bậc nhất ú m ạ 0. 
y= (m + 1) x + 2 (d2 )là h/số bậc nhất khi a = m + 1ạ 0 ú m ạ -1.
Vậy hai hàm số trên là hàm 
bậc nhất khi và chỉ khi
a) d1 cắt d2 ú a ạ a'
Tức là 2m ạ m + 1 ú m ạ 1
Kết hợp với đk trên có:
 m ạ 0 ; m ạ -1, m ạ 1
b) (d1) // (d2) ú a = a'
Hay 2m = m + 1 ú m = 1
Thoả mãn đk. Vậy m = 1
HĐ4: áp dụng (10’)
-Cho hs nghiên cứu bài toán SGK
Tìm điều kiện của m để 2 hàm số là hàm bậc nhất ?
G/v ghi lại đk trên bảng
- Yêu cầu h/s hoạt động nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi 2 h/s lên trình bày
- Cho hs nhận xét bài làm trên bảng
-HS đọc đề bài SGK
H/s: m ạ 0 ; m ạ -1
2 h/s lên trình bày 
Dưới lớp :
1/2 làm a ; 1/2 làm b
Hs nhận xết bài bạn
Bài 20 (SGK – tr.53)
a. Các cặp đường thẳng cắt nhau:
y = 1,5x + 2 và y = x + 2
Vì có a ạ a' (1,5 ạ 1)
b. Các cặp đường thẳng song song
y = 1,5x + 2 và y = 1,5x - 1
Vì a = a' = 1,5
Bài 21 (SGK - tr.54)
Đường thẳng y = mx + 3 (d1)
 y = (2m +1) x-5 (d2)
a. d1// d2 ú m = 2m + 1 
ú m = -1 (thoả m

File đính kèm:

  • docgiao an dai 9 ky I nam 20132014.doc
Giáo án liên quan