Giáo án Đại số và Giải tích 11 tiết 38: Luyện tập phương pháp qui nạp toán học
BÀI 1: LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
• Hiểu được phương pháp quy nạp toán học.
2. Về kỹ năng:
• Biết cách giải một số bài toán đơn giản bằng phương pháp quy nạp.
3. Về tư duy, thái độ:
• Phát triển tư duy logic, sáng tạo trong tiếp thu kiến thức mới.
• Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn.
2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết
III. Phương pháp dạy học:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải.
Tuần dạy: 14 Ngày soạn: 14/11/2014 Tiết PPCT: 38 Ngày dạy: 17/11/2014 BÀI 1: LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hiểu được phương pháp quy nạp toán học. 2. Về kỹ năng: Biết cách giải một số bài toán đơn giản bằng phương pháp quy nạp. 3. Về tư duy, thái độ: Phát triển tư duy logic, sáng tạo trong tiếp thu kiến thức mới. Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn... 2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết III. Phương pháp dạy học: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải. IV. Tiến trình của bài học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Kết hợp trong quá trình bài học 3. Bài mới: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chứng minh mệnh đề đúng với mọi số tự nhiên (n p) GV: Nhắc lại phương pháp qui nạp? HS: Nêu phương pháp chứng minh quy nạp. GV: Để chứng minh một mệnh đề đúng với n(p là số tự nhiên) ta làm thế nào HS: Lắng nghe, suy nghĩ GV: Yêu cầu HS đọc chú ý (SGK) HS: Đọc chú ý GV: Phân tích các bước HS: Chú ý, ghi nhận GV: Gọi từng HS đứng tại chỗ cùng làm với Gv từng bước một. HS: Đứng dạy cùng làm với GV GV: Với n = 2 ta có VT và VP bằng bao nhiêu HS: VT=8 >7=VP GV: Giả sử mệnh đề đúng với nghĩa là HS: GV: Ta chứng minh (*) đúng với nghĩa là HS: GV: Hướng dẫn HS chứng minh HS: Tiếp thu, ghi nhận 1) Phương pháp quy nạp toán học * Chứng minh mệnh đề đúng với B1: Ta phải kiểm tra mệnh đề đúng với B2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên bất kì , - Ta chứng minh nó cũng đúng với * Chứng minh mệnh đề đúng với B1: Ta phải kiểm tra mệnh đề đúng với B2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên bất kì , - Ta chứng minh nó cũng đúng với Bài 3b/82 sgk Chứng minh rằng Với Giải: Với ta có 8 >7 (*) đúng Giả sử (*) đúng với tức là: (giả thiết qui nạp) Ta chứng minh (*) đúng với . Tức là ta chứng minh Ta có Ta có Vậy Hoạt động 2: Bài tập 2 GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài HS: Lên bảng làm bài GV: Nhân xét bài làm của bạn trên bảng HS: Đưa nhận xét GV: Chính xác hóa từng bước HS: Ghi chép Bài 2a/82 sgk Chứng minh rằng Với (*)chia hết cho 3 Giải: Với ta có 9/3 = 3 (*) đúng Giả sử (*) đúng với tức là: chia hết cho 3 (giả thiết qui nạp) Ta chứng minh (*) đúng với . Tức là ta chứng minh chia hết cho 3 Ta có Mà Vậy chia hết cho 3 Hoạt động 3 : Bài tập 1 GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài HS: Lên bảng làm bài GV: Nhân xét bài làm của bạn trên bảng HS: Đưa nhận xét GV: Chính xác hóa từng bước HS: Ghi chép Bài 1c/82 sgk Chứng minh rằng với mọi ta có đẳng thức: (*) Giải: - Khi n = 1, VT = 1, VP = =1 Vậy (*) đúng với n = 1. - Giả thiết (1) đúng với mọi số tự n = k ³ 1, tức là 12 + 22 + 32 + + k2 = - Ta chứng minh (1) đúng với n = k + 1, có nghĩ a là: 12 + 22 + 32 + + k2 + (k + 1)2 = Thậy vậy: 12 + 22 + 32 + + k2 + (k + 1)2 = + (k + 1)2 = (k + 1)(2k2 + 7k + 6)/6 = (đpcm) 4. Củng cố: - Các bước của phương pháp chứng minh quy nạp - Chú ý tới bước 1 trong giả thiết n ³ p 5. Dặn dò: - Xem kĩ lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài ‘‘Dãy số’’ 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- 38.doc