Giáo án Đại số và Giải tích 11 tiết 34: Thực hành giải toán trên máy tính casio, vinacal
THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO, VINACAL
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
• Củng cố khắc sâu các qui tắc tính số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp và qui tắc tính xác suất.
2. Về kỹ năng:
• Sử dụng thành thạo MTBT trong tính toán tổ hợp và xác suất
3. Về tư duy, thái độ:
• Biết cách vận dụng MTBT vào việc giải các bài toán về tổ hợp và xác suất.
• Phát triển tư duy logic, sáng tạo trong tiếp thu kiến thức mới.
• Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết, máy tính bỏ túi
Tuần dạy: 12 Ngày soạn: 31/10/2014 Tiết PPCT: 34 Ngày dạy: 3/11/2014 THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO, VINACAL I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các qui tắc tính số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp và qui tắc tính xác suất. 2. Về kỹ năng: Sử dụng thành thạo MTBT trong tính toán tổ hợp và xác suất 3. Về tư duy, thái độ: Biết cách vận dụng MTBT vào việc giải các bài toán về tổ hợp và xác suất. Phát triển tư duy logic, sáng tạo trong tiếp thu kiến thức mới. Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, máy tính bỏ túi... 2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết, máy tính bỏ túi III. Phương pháp dạy học: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải. IV. Tiến trình của bài học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Nêu các công thức tính Hoán Vị, Chỉnh Hợp, Tổ Hợp. 3. Bài mới: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tiếp cận các kí hiệu trên máy tính. GV: Cách sử dụng máy tính cầm tay để tính hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp? HS: Chú ý lắng nghe, tiếp thu - Phím : tính chỉnh hợp chập r của n phần tử: ta ấn n , ấn shift , ấn,ấn = - Phím tính tổ hợp chập r của n phần tử: ta ấn n, ấn , ấn r, ấn = - Phím tính : ta ấn n, ấn, ấn k , ấn = - Phím tính : ta ấn x, ấn shift, ấn ,ấn = Hoạt động 2: Sử Dụng Máy Tính Trong Bài Tập GV: Hướng dẫn hs thực hiện theo trình tự. GV: Hướng dẫn hs thực hiện các máy tính khác có chức năng tương tự. GV: Cho hs thực hiện theo các bước ở trên, làm đi làm lại nhiều lần Ví dụ 1: Tính 5! Ta bấm các phím sau: shift Kết quả hiện ra trên màn hình: Vậy 5!= 120 Ví dụ 2: Tính . Ta bấm liên tiếp các phím: Kết quả hiện ra = 70 Ví dụ 3: Tính shift Kết quả hiện ra:110.Vậy = 110 Ví dụ 4: Tính . Ta bấm liên tiếp các phím: Kết quả hiện ra 262144. Vậy = 262144 Hoạt động 3 : Luyện tập GV: Để tìm được số hạng chứa ta làm như thế nào? HS: Dựa vào công thức tính số hạng thứ k +1 từ đó suy ra số hạng chứa . GV: Gọi học sinh lên trình bày GV: Hãy nêu cách dùng máy tính để tính n() và P(A)? HS: Tính n() GV: Tính ý 2) : = HS: Tính P(A):= ? 0,065325108 Vậy P(A) = 0,07 Bài tập 1: Tính hệ số của trong khai triển Giải: Ta có số hạng thứ k +1 là Để có số hạng chứa trong khai triển ta có , Vậy hệ số của là Ta bấm liên tiếp các phím: , kết quả 2,224654541 . Bài tập 2: Một lớp gồm 33 HS gồm 20 Nam và 13 Nữ chọn ngẫu nhiên 5 HS 1)Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử 2)Có bao nhiêu cách chọn 5 HS trong đó có 2 Nam và 3 Nữ 3)Tính xác suất để 5 HS chọn ra đều là Nam Giải 1) Mỗi cách chọn là một tổ hợp chập 3 của 33 phần tử Vậy n() = 2) Đế chọn được 5 HS trong đó có 2 Nam và 3 Nữ ta làm như sau: Chọn 2 Nam trong 20 Nam: Có cách . Chọn 3 Nữ trong 13 Nữ : Có cách Vậy ta có số cách chọn là=54340 cách 3) Gọi A là biến cố chọn được 5 Nam Số cách chọn 5 Nam là tổ hợp chập 5 của 20 phân tử n(A) = = 15504 Vậy P(A) = 0,07 4. Củng cố: - Biết cách sử dụng máy tính cầm tay trong việc tính hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, lũy thừa 5. Dặn dò: - Áp dụng giải bài tập ôn tập chương. 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Toan 11Tiet 34TH giai toan tren mt casiovinacal.doc