Giáo án Đại số và Giải tích 11 NC tiết 66: Các dạng vô định
Tuần 7
Tiết ppct: 66
CÁC DẠNG VÔ ĐỊNH
A. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức
Giúp học sinh nhận biết được một số dạng vô định khi giải các bài toán tìm giới hạn và nắm được kĩ tuật để giải bài toán đó.
2. Về kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh các cách “khử” dạng vô định:
_ Giản ước hoặc tách các thừa số
_ Nhân với biểu thức liên hợp với một biểu thức đã cho
_ Chia cho xp (khi x+ hoặc x-)
3. Về tư duy:
Rèn luyện tư duy toán học và tư duy lôgic
Tuần 7 Tiết ppct: 66 Ngày soạn: 28/2/08 CÁC DẠNG VÔ ĐỊNH A. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức Giúp học sinh nhận biết được một số dạng vô định khi giải các bài toán tìm giới hạn và nắm được kĩ tuật để giải bài toán đó. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh các cách “khử” dạng vô định: _ Giản ước hoặc tách các thừa số _ Nhân với biểu thức liên hợp với một biểu thức đã cho _ Chia cho xp (khi x+ hoặc x-) 3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy toán học và tư duy lôgic 4. Về thái độ: Cẩn thận và chính xác trong làm toán B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của GV: các phiếu học tập , bảng phụ, đèn chiếu 2. Chuẩn bị của HS: xem lại cách tìm giới hạn của dãy số C. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: _ Gợi mở, vấn đáp _ Đan xen hoạt động nhóm(chia lớp thành 4 nhóm) D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp(kiểm tra sỉ số) Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ : TG HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng _ trình chiếu +HĐTP1: kiểm tra bài cũ _ chiếu câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời _Nhận xét và chính xác hoá kiến thức cũ. _Đánh giá và cho điểm. + HĐTP2: Nêu vấn đề học bài mới _ Khi không áp dụng được các định lí về giới hạn hữu hạn cũng như các quy tắc tìm giới hạn vô cực. Ta còn có các dạng sau; 1/,; 2/0.; 3/- gọi là các dạng vô định _ Hiểu yêu cầu đặt ra và trả lời câu hỏi _ Nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung nếu cần _ Phát hiện vấn đề và nhận thức vấn đề mới _ Hãy nêu các quy tắc tìm giới hạn vô cực _ Tìm các giới hạn sau a/ b/ Hoạt động 2: Làm quen dạng ,. TG HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng_ trình chiếu _ Đặt câu hỏi và gợi ý cho học sinh trả lời + Khi thay x= 1 thì giới hạn trên có dạng gì? + Biểu thức liên hợp của biểu thức là gì + Hãy nhân tử và mẫu cho biểu thức liên hợp + Gợi ý hs giải(tách thành thừa số , giản ước) + Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm +nhận xét và chính xác kết quả + Khi thay ()thì giới hạn trên có dạng gì? + Đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh trả lời Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm + Lưu ý Nhận xét + Chú ý những sai lầm thường gặp _ Suy nghĩ và trả lời cạu hỏi +Dạng + là biểu thức += = = 0 + Trao đổi thảo luận nhóm + Đại diện nhóm lên trình bày + Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có) + Dạng + Học sinh trả lời câu hỏi của GV + Thảo luận nhóm + Đại diện nhóm lên trình bày + HS nhóm khác nhận xét + HS ghi nhận kiến thức 1. Dạng , Ví du1. Tìm Cách giải: nhân tử và mẫu cho lương liên hợp của tử (hay cả tử và mẫu) Tìm ĐS: -8 Ví dụ 2 : Tìm += == - = = Tìm Hoạt động 3:Làm quen dạng 0. TG HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng_ trình chiếu + Khi thì giới hạn trên có dạng gì? + Để khử dạng trên ta phải làm gì? + Cho HS ghi nhận kiến thức + Dạng 0. + Biến đổi thành thừa số và đơn giản = = 2. Dạng 0. Ví dụ 3. Tìm + Biến đổi thành thừa số và đơn giản 2. Cũng cố_ dặn dò -Nhắc lại kiến thức trọng tâm * Có mấy dạng vô định. Cách khử các dạng vô định
File đính kèm:
- tiet 66 cac dang vo dinh.doc