Giáo án Đại số và Giải tích 11 – GV: Nguyễn Phúc Đức
CHƯƠNG I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC & PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
§1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
A/ Mục tiêu bài dạy :
1) Kiến thức : Khái niệm hàm số lượng giác . Nắm các ĐN giá trị lượng giác của cung , các hàm số lượng giác .
2) Kỹ năng : Xác định được : Tập xác định , tập giá trị , tính chẳn , lẻ , tính tuần hoàn , chu kì , khoảng đồng Bài ến , nghịc Bài ến của các hàm số . Vẽ được đồ thị các hàm số .
3) Tư duy- Thái độ : - Hiểu thế nào là hàm số lượng giác . Xây dựng tư duy lôgíc , linh hoạt .Cẩn thận trong tính tốn v trình bày . Qua bài học HS Bài ết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn
B/ Phương tiện dạy học :
1. Chuẩn bị của học sinh: xem trước bài mới
2. Chuẩn bị của giáo viên:. bài giảng, SGK, STK ,Bảng phụ. Phiếu trả lời cu hỏi
C/ Tiến trình Bài học v cc hoạt động :
I/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số ,tình hình chuẩn bị Bài của học sinh
CHƯƠNG II I. Mục tiêu - Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương II về: Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, không gian mẫu, biến cố và xác suất của biến cố - Rèn luyện kĩ năng tính toán với tổ hợp và xác suất, biết cách vận dụng đại số tổ hợp để tính số phần tử của không gian mẫu và biến cố. Biết sử dụng các công thức về các phép toán trên biến cố và tập hợp, công thức xác suất để tính xác suất của biến cố. - Rèn luyện tính chính xác cẩn thận và tư duy toán học, khái quát tổng hợp. II. Chuẩn bị Soạn giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài giảng) 3. Nội dung * Hoán vị tổ hợp chỉnh hợp: + Định nghĩa, công thức tính số hoán vị - tổ hợp, chỉnh hợp. + Phân biệt sự khác nhau giữa tổ hợp và chỉnh hợp. + Công thức nhị thức Newton - Khai triển biểu thức, tìm hệ số của * Biến cố - xác suất. + Mô tả không gian mẫu, tính số phần tử của không gian mẫu. + Biến cố (), tính số phần tử, phát biểu mệnh đề đảo. + Cách tính xác suất và các tính chất, vận dụng các tính chất. I. TỰ LUẬN Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Gọi HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong chương và tổng hợp lại các kiến thức đó. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi từ 1 - 3 SGK. HS: Nhớ lại các kiến thức cũ và trả lời Bài 4: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài làm đồng thời kiểm tra đánh giá việc học và làm bài ở nhà của HS. HS: Lên bảng trình bày bài làm HS còn lại hoạt động trao đổi thảo luận về cách làm và đáp án. Gợi ý a: Nếu gọi số đó có dạng : Có bao nhiêu cách chọn d,c,b,a? HS: + có 4 cách chọn d (chẵn), 7 cách chọn b,c và 6 cách chọn a () Gợi ý b: (?) Bao nhiêu số chẵn kể cả số 0 đứng đầu? (?) Bao nhiêu số chẵn có số 0 đứng đầu? + 4*6*5*4=480 + 3*5*4 =60 Vậy có: 480 - 60 = 420 số 4. Giả sử số tạo thành là . a) Vì số tạo thành có các chữ số có thể lặp lại nên: _ d được chọn từ các csố 0,2,4,6. Có 4 cách chọn. _ a được chọn từ các csố 1,2,3,4,5,6. Có 6 cách chọn. _ b được chọn từ 7 csố đã cho. Có 7 cách chọn. _ c được chọn từ 7 csố đã cho. Có 7 cách chọn. Vậy theo qui tắc nhân ta có: 6.7.7.4 = 1176 (số). b) số các số chẵn kể cả số 0 đứng đầu là: 4*6*5*4=480 Số các số chẵn có số 0 đứng đầu : + 3*5*4 =60 Vậy có: 480 - 60 = 420 số Bài 5: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Có thể biểu diễn bằng hình vẽ sau đó giảng giải và đưa ra câu hỏi: HS: Hoạt động theo các nhóm nhỏ trao đổi thảo luận và theo dõi trả lời các câu hỏi của GV. (?) Số phần tử của không gian mẫu? HS: Cách sắp xếp 6 người vào 6 vị trí do đó có: 6! = 720 cách. (?) Nếu xếp nữ (nam) ngồi trước sau đó xen giữa nữ với nam? (?) Có bao nhiêu cách xếp xen kẽ như thế? HS: Xếp 3 nam (nữ) có: 3! cách Sau đó xếp 3 nữ (nam) có: 3! cách (?) Vậy tất cả có bao nhiêu cách? (?) Tính xác suất? HS: Có 2 cách có thể nam trước nữ sau hoặc nữ trước nam sau: HS: Có 2.3!.3! = 72 cách GV: Dùng hình vẽ biểu diễn và cho HS nhận xét và đưa ra số cách sắp xếp hoặc có thể gợi ý: Nhóm 3 nam sau đó sắp xếp. HS: 4.3!.3! = 144 Bài 5: n() = 720 a/ Xếp nam, nữ ngồi xen kẽ nhau. Kí hiệu A là biến cố: “ Nam nữ ngồi xen kẽ nhau” - Nếu nam ngồi đầu bàn(ghế số 1) thì có 3!.3! cách - Nếu nữ ngồi đầu bàn(ghế số 1) thì có 3!.3! cách =>Vậy n(A) = 2.(3!)2 = 72 => P(A) = =0,1 b/ Kí hiệu B là biến cố: “ Nam ngồi cạnh nhau” - Trước hết xếp chỗ cho ba bạn nam, vì ba bạn nam ngồi cạnh nhau nên chỉ có thể có bốn khả năng ngồi ở các ghế là (1,2,3), (2,3,4), (3,4,5), (4,5,6). Vì 3 bạn nam có thể đổi chỗ cho nhau nên có tất cả là 4.3! cách xếp . - Sau đó, xếp chỗ cho ba bạn nữ vào ba chỗ còn lại, có3! cCách. => n(B) =4.3!.3! => P(B) = =0,2 Bài 6 + 7: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung (?) Số phần tử của không gian mẫu? (?) Bao nhiêu cách lấy được 4 quả mầu trắng? đen? HS: HS: + Trắng: + Đen: 1 (?) Phát biểu ? (?) ? HS: Không có quả màu trắng HS: HS: : “không xuất hiện mặt 6 chấm” * Củng cố - dặn dò - Về nhà xem lại và tổng hợp các kiến thức trong chương, xem và làm lại các bài tập đã chữa và hướng dẫn. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Soạn ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tuần : 14 Cụm tiết PPCT : 36-37 Tiết PPCT : 37 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu - Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương II về: Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, không gian mẫu, biến cố và xác suất của biến cố - Rèn luyện kĩ năng tính toán với tổ hợp và xác suất, biết cách vận dụng đại số tổ hợp để tính số phần tử của không gian mẫu và biến cố. Biết sử dụng các công thức về các phép toán trên biến cố và tập hợp, công thức xác suất để tính xác suất của biến cố. - Rèn luyện tính chính xác cẩn thận và tư duy toán học, khái quát tổng hợp. II. Chuẩn bị Soạn giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài giảng) 3. Nội dung * Hoán vị tổ hợp chỉnh hợp: + Định nghĩa, công thức tính số hoán vị - tổ hợp, chỉnh hợp. + Phân biệt sự khác nhau giữa tổ hợp và chỉnh hợp. + Công thức nhị thức Newton - Khai triển biểu thức, tìm hệ số của * Biến cố - xác suất. + Mô tả không gian mẫu, tính số phần tử của không gian mẫu. + Biến cố (), tính số phần tử, phát biểu mệnh đề đảo. + Cách tính xác suất và các tính chất, vận dụng các tính chất. Bài 7+8: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HS: HS: : “không xuất hiện mặt 6 chấm” GV: Đưa ra hình vẽ (?) Số phần tử của không gian mẫu? (?) Có bao nhiêu cạnh? HS: HS: (?) Có bao nhiêu đường chéo? HS: (?) Có bao nhiêu đường chéo nối 2 điểm đối diện? HS: Bài 7: Không gian mẫu: Theo quy tắc nhân: (phần tử đồng khả năng) Ký hiệu A: “Không lần nào xuất hiện mặt 6 chấm” thì là biến cố:”Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm” Vì n(A) = 53(theo quy tắc nhân) nên P(A) = Vậy P()= Bài 8: a) b) Bài 9: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung -BT9/SGK/77 ? -Không gian mẫu, số ptử ? -Xác định Bài ến cố A , B ? -Số phần tử các Bài ến cố? -Tính xác suất các Bài ến cố ? -Trình bày bài giải -Nhận xét -Chỉnh sửa hoàn thiện -Ghi nhận kiến thức b) 9. a) Gọi A là biến cố: “2 con súc sắc đều xuất hiện mặt chẵn” thì nên n(A) = 9 Vậy b) ) Gọi B là biến cố: “Tích các số chấm trên 2 con súc sắc là lẻ” thì B = {(1;1), (1;3), (1;5), (3;1), (3;3), (3;5), (5;1), (5;3), (5;5)} II. TRẮC NGHIỆM 10. B 11. D 12. B 13. D 14. C 15. C * Củng cố - dặn dò Nhắc lại các nội dung chính của bài: Biết cách tính số phần tử của tập hợp dựa vào qui tắc cộng, qui tắc nhân. Phân biệt được hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. Biết được khi nào thì dùng đến chúng để tính số phần tử của tập hợp. Biết cách biểu diễn biến cố bằng lời và bằng tập hợp. Biết cách xác định không gian mẫu và tính số phần tử của không gian mẫu. Tính được xác suất của một biến cố. - Về nhà xem lại và tổng hợp các kiến thức trong chương, xem và làm lại các bài tập đã chữa và hướng dẫn. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Bài tập về nhà: Làm thêm bt Bài 1. Trên giá sách có 4 quyển sách Tóan, 3 quyển sách Lí và 2 quyển sách Hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển. Tính Tính xác suất sao cho: 3 quyển lấy ra thuộc 3 môn khác nhau. Cả 3 quyển lấy ra đều là sách Tóan Ít nhất lấy được 1 quyển sách Tóan. Bài 2: 2 bạn lớp A và 2 bạn lớp B được xếp vào 4 ghế sắp thành hàng ngang. Tính Tính xác suất sao cho Các bạn lớp A ngồi cạnh nhau. Các bạn cùng lớp không ngồi cạnh nhau. Bài 3 Có bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của chúng là các đỉnh của thập giác. Có bao nhiêu đường chéo của thập giác. Bài 4: Túi bên phải có 3 bi đỏ, 2 bi xanh; túi bên trái có 4 bi đỏ, 5 bi xanh. Lấy 1 bi từ mỗi túi 1 cách ngẫu nhiên. Tính Tính xác suất sao cho: 2 bi lấy ra cùng màu. 2 bi lấy ra khác màu. Soạn ngày15 tháng 11 năm 2009 Tuần : 14 Cụm tiết PPCT : 38 Tiết PPCT : 38 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu - Kiểm tra đánh giá học sinh sau khi học song chương II. - Rèn luyện tính chính xác cẩn thận. - Rèn luyện kĩ năng tính các số hoán vị tổ hợp, chỉnh hợp, mô tả không gian mẫu, biến cố, số phần tử của tập hợp, xác suất của biến cố. II. Chuẩn bị Soạn giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo. đề kiểm tra, đáp án, thang điểm. III. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Gv phát đề kiểm tra cho từng Hs. ĐỀ BÀI – ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM A. ĐỀ BÀI Bài 1:Cho a/Từ A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau.Trong đó có bao nhiêu số lẻ. b/TừAcó thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau,trong đó nhất thiết phải có mặt chữ số 1 và 2. Bài 2: a/Khai triển cơng thức sau: b/Cho cơng thức .Viết 3 số hạng đầu tiên của công thức trên. Bài ết hệ số của số hạng thứ 3 l 66,tìm số hạng khơng chứa x trong cơng thức trn v đó là số hạng thứ mấy. Tính tổng các hệ số. Bài 3:Một hộp đựng 15 viên Bài ,trong đó có 7 Bài trắng ,5 Bài đen và 3 Bài đỏ. a/Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 Bài .Tính xác suất sao cho: a1/Hai Bài đó cùng màu. a2/Hai Bài đó khác màu. b/ Lấy ngẫu nhiên đồng thời 4 Bài .Tính xác suất sao cho: b1/Bốn Bài đó cùng màu. b2/Bốn Bài đó có ít nhất một Bài trắng. ĐÁP ÁN: Bài 1:(3.đ)a/Số cc số có 5 chữ số khc nhau l: số (1.đ) Số cc số lẻ l số(1.đ) b/ số(1.đ) Bài 2: a/Khai triển đúng (1.đ) b/ , , (0.5.đ) Ta có : (1.đ) để có số hạng không chứa x thì .vậy l số hạng thứ 7 Bài 3:(3.đ) a.1/ a.2/ (1.5 đ) b.1/ b.2/ (1.5 đ) * Dặn dò - Về nhà làm lại và xem lại bài làm, tìm hiểu thêm một số bài tập và dạng bài tập trong sách tham khảo. - Chuẩn bị bài mới Soạn ngày 21 tháng 11 năm 2009 Tuần : 15 Cụm tiết PPCT : 39-40 Tiết PPCT : 39 Chương III: DÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG - CẤP SỐ NHÂN PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC I. Mục tiêu - Giúp HS nắm được thế nào là phương pháp quy nạp toán học. - Biết cách chứng minh một mệnh đề đơn giản bằng phương pháp quy nạp toán học. - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, tư duy lôgic lập luận chặt chẽ, tính cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị Soạn giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ
File đính kèm:
- GA Dai so 11Tuan 1 31.doc