Giáo án Đại số và Giải tích 11: Bài tập về quy tắc đếm. Hoán vị - Chỉnh hợp – tổ hợp
Tuần 9.
Tên bài dạy: BÀI TẬP VỀ QUY TẮC ĐẾM.
HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP – TỔ HỢP.
Số tiết: 2
Mục đích:
* Về kiến thức:
+ Củng cố các kiến thức đã học về quy tắc đếm.
+ Củng cố các kiến thức đã học về hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp.
* Về kỹ năng:
+ HS biết phân biệt được quy tắc nhân và quy tắc cộng.
+ HS biết áp dụng để giải một số bài tập.
+ HS biết phân biệt được hoán vị chỉnh hợp và tổ hợp.
+ HS biết áp dụng quy tắc nhân, quy tắc cộng; công thức tính số hoán vị , công thức tính số chỉnh hợp, tổ hợp để giải một số bài tập.
Chuẩn bị:
* Giáo viên:
+ Thước kẻ, phấn màu.
* Học sinh: Tự ôn tập các kiến thức đã học.
Tuần 9. Tên bài dạy: BÀI TẬP VỀ QUY TẮC ĐẾM. HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP – TỔ HỢP. Số tiết: 2 Mục đích: * Về kiến thức: + Củng cố các kiến thức đã học về quy tắc đếm. + Củng cố các kiến thức đã học về hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp. * Về kỹ năng: + HS biết phân biệt được quy tắc nhân và quy tắc cộng. + HS biết áp dụng để giải một số bài tập. + HS biết phân biệt được hoán vị chỉnh hợp và tổ hợp. + HS biết áp dụng quy tắc nhân, quy tắc cộng; công thức tính số hoán vị , công thức tính số chỉnh hợp, tổ hợp để giải một số bài tập. Chuẩn bị: * Giáo viên: + Thước kẻ, phấn màu. * Học sinh: Tự ôn tập các kiến thức đã học. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở. Tiến trình lên lớp: * Ổn định lớp. * Kiểm tra bài cũ: + Phát biểu quy tắc nhân ? So sánh quy tắc nhân và quy tắc cộng ? Bài tập áp dụng: Có bao nhiêu số có 3 chữ số được tạo ra từ các số 1, 3, 5, 7, 9 ? * Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập 1c SGK trang 46. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giả sử số có hai chữ số có dạng . Số có mấy cách chọn ? Số có mấy cách chọn ? Vì sao ? Có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau ? HS thực hiện. Có 4 cách chọn. Có 3 cách chọn vì hai chữ số khác nhau. Có 4.3 = 12 số. Hoạt động 2: Trên giá sách có 10 quyển tiếng Việt khác nhau, 8 quyển tiếng Anh khác nhau, 6 quyển tiếng Pháp khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn (a). Một quyển sách. (b). Ba quyển sách tiếng khác nhau. (b). Hai quyển sách tiếng khác nhau. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Áp dụng quy tắc gì để giải câu (a) ? Vì sao ? Giải câu (a) ? Áp dụng quy tắc gì để giải câu (b) ? Vì sao ? Giải câu (b) ? Áp dụng quy tắc gì để giải câu (c) ? Vì sao ? Giải câu (c) ? Áp dụng quy tắc cộng vì công việc chỉ có một hành động. HS thực hiện. Áp dụng quy tắc nhân vì công việc có ba hành động liên tiếp. HS thực hiện. Áp dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân vì chỉ thực hiện một trong ba hành động (chọn 2 trong số 3 loại sách) và trong mỗi hành động lại có hai hành động liên tiếp (chọn 2 loại sách tiếng khác nhau). HS thực hiện. Hoạt động 3: Bài tập 3. (a). Có bao nhiêu số có 5 chữ số được tạo ra từ các số 1, 3, 5, 7, 9 ? (b). Có bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau được tạo ra từ các số 1, 3, 5, 7, 9 ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Áp dụng quy tắc nào cho câu (a) ? Kết quả ? Mỗi số trong câu (b) là gì ? Kết quả ? Áp dụng quy tắc nhân. Có số thỏa đề bài. Mỗi số là một hoán vị của 5 phần tử. Có số. Hoạt động 4: Bài tập 4. Từ các số 1, 3, 5, 7, 9. Có bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau sao cho (a). Có chữ số đầu tiên là 3. (b). Không bắt đầu bằng 13. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chữ số đầu tiên là 3 thì còn lại bao nhiêu chữ số ? Số các số có 4 chữ số khác nhau ? Số các số có 5 chữ số khác nhau ? Số các số bắt đầu bằng 13 ? Số các số không bắt đầu bằng 13 ? Còn lại 4 chữ số khác nhau đuợc lấy từ 4 chữ số khác nhau còn lại. số. số. số. số. Hoạt động 5: Bài tập 5. Từ các số 0, 4, 5, 7, 9. Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Số các số có 4 chữ số khác nhau (kể cả số 0 đứng đầu) được tạo ra từ 5 chữ số đã cho ? Số các số có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 0 ? Số các số có 4 chữ số khác nhau ? số. số. số. * Củng cố: + Với điều kiện nào ta sử dụng quy tắc cộng ? + Với điều kiện nào ta sử dụng quy tắc nhân ? + Phân biệt quy tắc cộng và quy tắc nhân ? + Phân biệt chỉnh hợp và tổ hợp? * Dặn dò: Làm bài tập 2 – 3 – 4 SGK trang 46.
File đính kèm:
- Bai tap on chuong I HH.doc