Giáo án Đại số lớp 8 - Tuần 7 đến 9

Tuần 7

Tiết 13

§9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG

CCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:- HS vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử. HS thấy rõ việc phân tích các đa thức thành nhân tử không chỉ dùng một phương pháp mà phải phối hợp nhiều phương pháp.

 2. Kỹ năng: -Biết áp dụng thành thạo phương pháp trên để giải bài tập, kỹ năng nhận xét và chọn phương pháp thích hợp.

 3. Thái độ: - Giáo dục tính tư duy, óc quan sát.

 

doc22 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 - Tuần 7 đến 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ều hạng tử - thường mỗi nhóm có nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức.
(Nếu cần phải đặt dấu “- “ trước ngoặc và đổi dấu các hạng tử trong ngoặc).
5. Hướng dẫn về nhà
Ơân tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
Làm bài tập 57c, 58 SGK + 35, 36, 37, 38 SBT
Oân lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
BÀI TẬP LÀM THÊM:
	Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
15x2+15xy-3x-3y
4x4+1
x+ 2x2+2x3
Hướng dẫn Bài 58 SGK:
Phân tích n3-n thành nhân tử và nhận xét 3 số nguyên liên tiếp thì chia hết cho 6
* Bài tập cho HS giỏi : Cho a + b + c = 0 . Chứng minh a3 + b3 + c3 = 3abc
GV hướng dẫn HS giải:
Ta có : a = –(b + c) Û a3 = –(b + c)3 Û a3 = –[b3 + c3 + 3bc(b + c)]
a3 + b3 + c3 = –3bc(b + c) = 3abc (vì a = –(b + c) ) 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 15: 
§10 CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
 I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : HS hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, HS hiểu khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Kĩ năng : HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác
 II. CHUẨN BỊ :
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi nhận xét và các bài tập; thước thẳng
+ Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm theo kỷ thuật khăn trải bàn bài 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 +Ơn tập các kiến thức: : Qui tắc nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số
 +Dụng cụ: Thước thẳng ,bảng nhĩm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1/ Ổn định tổ chức lớp : (1’) 
- Kiểm tra sĩ số và tác phong của học sinh 
– Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
 ĐT
 Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
TB
 - Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số 
- Aùp dụng tính : 54 : 52 ; ; x10 : x6 (x ¹ 0) ; x3 : x3 (x ¹ 0)
+ Công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số : xm : xn = xm – n (với mọi x ¹ 0 , m, n Ỵ N, m ³ n)
+ 54 : 52 = 52 = 25
x10 : x6 = x4 (x ¹ 0)
x3 : x3 = x0 = 1 (x ¹ 0)
3đ
3đ
4đ
3/ Bài mới :
 - Giới thiệu bài :1’ (đvđ): Các em đã học nhân hai đơn thức, vậy còn chia đơn thức cho đơn thức cho đơn thức thì ta làm như thế nào?
 - Tiến trình bài dạy :
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
5’
HĐ1:KHÁI NIỆM ĐA THỨC CHIA HẾT CHO ĐA THỨC
 -Trong tập hợp Z các số nguyên, chúng ta đã biết về phép chia hết.
- Cho a, b Ỵ Z ; b ¹ 0 khi nào ta nói a chia hết cho b ?
- Tương tự như vậy, cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0 . ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B khi nào ?
- Trong bài này ta xét trường hợp đơn giản nhất, đó là phép chia đơn thức cho đơn thức.
- Cho a, b Ỵ Z ; b ¹ 0, nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b.
Tương tự trả lời
1. Khái niệm đa thức chia hết cho đa thức
Cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q.
A : đa thức bị chia
B : đa thức chia
Q : đa thức thương
Kí hiệu:Q = A :B hoặc Q= 
14’
HĐ 2:QUY TẮC
-Ta đã biết , với mọi x ¹ 0 , m, n Ỵ N, m ³ n thì 
xm : xn = xm – n nếu m > n
xm : xn = 1 nếu m = n
-Vậy xm chia hết cho xn khi nào ?
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK
Tính :
x3 : x2 
15x7 : 3x2 
20x5 : 12x 
- Phép chia 20x5 : 12x (x ¹ 0) có phải là phép chia hết không ? vì sao ?
-Nhấn mạnh : hệ số không phải là số nguyên, nhưng là một đa thức nên phép chia trên là một phép chia hết.
- Cho HS làm ?2 SGK
Tính :
15x2y2 : 5xy2 
12x3y : 9x2 
- Gọi một HS lên bảng làm 
- Các phép chia này có phải là phép chia hết không ?
- Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
- Nhắc lại nhận xét tr26 SGK
- Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B trong trường hợp A chia hết cho B ta làm thế nào ?
- Đưa qui tắc lên bảng phụ để HS ghi nhớ.
- Đưa bài tập sau lên bảng 
Trong các phép chia sau , phép chia nào là phép chia hết ?
a) 2x3y4 : 5x2y4
b) 15xy3 : 3x3
c) 4xy : 2xz
 xm chia hết cho xn khi m ³ n
- Một HS lên bảng làm ?1
HS cả lớp làm vào vở
x3 : x2 = x
15x7 : 3x2 = 5x5 
20x5 : 12x = x4
- Đây là phép chia hết vì thương của phép chia là một đa thức
- Một HS khác lên bảng làm ?2
15x2y2 : 5xy2 = 3x
12x3y : 9x2 = xy
Nhận xét các phép chia này đều là phép chia hết
HS trả lời như SGK
HS nêu qui tắc như SGK
a) Chia hết
b) Chia hết
c) Không chia hết
Qui tắc
Với mọi x ¹ 0 , m, n Ỵ N, m ³ n thì :
xm : xn = xm – n nếu m > n
xm : xn = 1 nếu m = n
? 1 Tính
x3 : x2 = x
15x7 : 3x2 = 5x5 
20x5 : 12x = x4
? 2 Tính :
15x2y2 : 5xy2 = 3x
12x3y : 9x2 = xy
Nhận xét : Đơn thức A chia hết cho đơn thứ B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
* Qui tắc : (SGK)
5’
HĐ3:ÁP DỤNG
GV yêu cầu HS làm ? 3 SGK
a) Tìm thương trong phép chia, biết đơn thức bị chia là 15x3y5z, đơn thức chia là 5x2y3
b) Cho P = 12x4y2 : (–9xy2). Tính giá trị của biểu thức P tại x = –3 và y = 1,005.
-Gọi HS lên bảng làm 
HS làm ? 3 vào vở, một HS lên bảng làm 
? 3
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b) P = 12x4y2:(–9xy2) = x3
Thay x = –3 vào P ta có :
12’
HĐ4:LUYỆN TẬP
- Cho HS làm bài tập 60 tr27 SGK
Lưu ý : luỹ thừa bậc chẳn của hai số đối nhau thì bằng nhau.
- Cho HS hoạt động nhóm bài 61, 62 SGK
- Kiểm tra HS hoạt động nhóm. Nhắc nhở các nhóm hoạt động
- Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm .
-Đưa bài 42 tr7 SBT lên bảng phụ
Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết
a) x4 : xn
b) xn : x3
c) 5xny3 : 4x2y2
d) xnyn +1 : x2y5
Một HS lên bảng làm 
x10 : (-x)8 = x10 : x8 = x2
- HS hoạt động nhóm
Nửõa lớp làm bài 61
Nửõa lớp làm bài 62
- HS trả lời 
a) n Ỵ N ; n £ 4
b) n Ỵ N ; n ³ 3
c) n Ỵ N ; n ³ 2
d) n Ỵ N ; n ³ 4
Bài 60 SGK
x10 : (-x)8 = x10 : x8 = x2
Bài 61 SGK
5x2y4 : 10x2y = 
Bài 62 SGK
Ta có : 
15x4y3z2 : 5xy2z2 = 3x3y
Thay x = 2, y = - 10 vào biểu thức : 3.23.(-10) = - 240
4. Củng cố
 - Điều kiện để đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và qui tắc chia đơn thức cho đơn thức
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, xem kỹ lại các bài đã chữa.
 - Làm bài tập 59 tr26 SGK, 39, 40, 41, 43 tr7 SBT.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 16: 
§11 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : HS biết được khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B, hiểu được qui tắc chia đa thức cho đơn thức. 
Kĩ năng : Vận dụng tốt qui tắc vào giải bài tập.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi bài tập; thước thẳng
+ Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm theo kỷ thuật khăn trải bàn bài 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 +Ơn tập các kiến thức: : Ơân tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và giải các bài tập theo yêu cầu 
 +Dụng cụ: Thước thẳng, bảng nhĩm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tổ chức lớp : (1’) 
 - Kiểm tra sĩ số và tác phong của học sinh – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ .
Kiểm tra bài cũ : 6’
 ĐT
 Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
TB
 - Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
- Phát biểu qui tắc chia đơn thức cho đơn thức .
- Chữa bài tập 41tr7 SBT. Làm tính chia: 
a) 18x2y2z : 6xyz ; 
 b) 5a3b : (- 2a2b) 
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
- Phát biểu qui tắc chia đơn thức cho đơn thức như SGK tr 26
- Bài tập 41tr7 SBT. Làm tính chia:
 a) 18x2y2z : 6xyz = 3xy ; 
 b) 5a3b : (- 2a2b) = 
2đ
2đ
3đ
3đ
- Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm.
 3. Bài mới :
 - Giới thiệu bài (1’): 
Ta đã biết qui tắc nhân đa thức với đơn thức. Chia đa thức cho đa thức ta làm thế nào ?
 - Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
HĐ1:QUY TẮC
-Treo bảng phụ ghi bài?1 (sgk), yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn ?1.
- Ghi kết quả .
- Giới thiệu:5x + 4x2 - gọi là thương của phép chia đa thức (15x2y2 + 12x3y2 - 10xy2) cho đơn thức : 3xy2.
- Nhắc laiï cách thực hiện phép chia trên ?
- Khi chia đa thức A cho đơn thức B ta làm như thế nào ?
- Chốt quy tắc SGK.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức .
- Một đa thức chia hết cho một đơn thức cần những điều kiện gì ?.
- Yêu cầu HS làm bài 63 (sgk)
-Nhận xét.
- Chú ý, trong thực tế ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. . . 
- Ngoài ra, ta có thể giải bài toán trên bằng cách khác không?
- Còn có cách nào thực hiện phép chia dễ dàng hơn không?. 
(chuyển ý).
- Yêu cầu HS thực hiện 
HS Đọc đề ?1
Đứng tại chỗ trả lời miệng 
(15x2y2 + 12x3y2 - 10xy2):3xy2 
= 15x2y2:3xy2+ 12x3y2:3xy2 
- 10xy2: 3xy2 
= 5x + 4x2 - 
- Chia mỗi hạng tử của đa thức cho đơn thức . . .
 - Nêu quy tắc : . . . chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau .
- Nhắc lại quy tắc .
... tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức .
- HS lên bảng giải .
A chia hết cho B , vì các hạng tử của A đều chia hết cho B
Kết quả : = x + xy +3
 Lắng nghe.
- Có đặt nhân tử chung.
y2(15x +17xy +18 )
Quy tắc 
? 1
(15x2y2 +12x3y2 -10xy2):3xy2 
=15x2y2:3xy2+ 12x3y2:3xy2 
- 10xy2: 3xy2 
= 5x + 4x2 - 
* Qui tắc : ( SGK)
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử

File đính kèm:

  • doctuần 7- 9 ĐS8.doc
Giáo án liên quan