Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Hồng Dương

I. MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

 - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.

 2.Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, kỹ năng trình bày cho học sinh.

 3.Thái độ:

 - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.

 Học sinh: Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

 

doc21 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Hồng Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết sai ,Đức viết đúng.
Sơn nói:Qua hai ví dụ trên mình rút ra một hằng đẵng thức rất đẹp !
Hãy nêu ý kiến của em.Sơn rút ra hằng đẵng thức nào?
GV: Cho HS thảo luận và trình bày
HS: Ý kiến của em:
- Hương nhận xét sai.
- Cả hai bạn đều trả lời đúng.
- Hằng đẳng thức mới là:
 (A - B)2 = (B - A)2
1. Bình phương của một tổng
?1 ( a+b)(a+b) = a2 + 2ab + b2 
a
b
a
b
b2
a2
ab
ab
TQ: (A+B)2 = A2+ 2AB + B2
 Áp dụng:
a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b)x2 + 4x + 4 = ( x + 2)2
c) 512 = (50+1)2 = 502+ 2.50 + 12 
 =2601
 3012 = 90601
2. Bình phương một hiệu.
A,B là hai biểu thức tuỳ ý.
TQ: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 
?4 1. Phát biểu thành lời.
 2. Áp dụng:
a) (x-)2 = x2 - x + 
b)(2x -3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 
c)992 = (100 - 1)2 
 = 9801.
3.Hiệu của hai bình phương.
A,B là hai biểu thức tuỳ ý.
TQ: A2 - B2 = (A-B)(A+B) 
 Áp dụng:
a)(x+1)(x-1) = x2 -1
b) (x-2y)(x+2y) = x2 - 4y2
c) 56.64 = (60 - 4)(60 + 4)
 =602 - 42 = 3584
?7
 Chú ý:
 (A - B)2 = (B - A)2
4.Củng cố:
- Nhắc lại các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương.
- Các phương pháp phân tích tổng hợp.
5.Dặn dò:
- Nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương.
- Làm bài tập 16,17,18,19 Sgk.
* Chuẩn bị: Tiết sau luyện tập.
 Ngày soạn: 23 / 08/ 2014
 Lớp dạy: 8D	
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức :
Giúp HS củng cố và nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu của hai bình phương.
 	2.Kỹ năng:
 	Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các các hằng đẳng thức, kĩ năng phân tích , biến đổi các công thức theo 2 chiều , tính nhanh, tính nhẩm.
 	3.Thái độ:
 	Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
 II .CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập, 
 	Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.Ổn định: Kt sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
 	- Chữa bài tập 16a,16 b(Trang 11/Sgk).
3. Nội dung bài mới:
GV: Đưa đề lên bảng và cho Hs nhận xét.
HS: Kết quả trên là sai.
GV: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương một tổng hoặc một hiệu.
a) 9x2 - 6x + 1;
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1.
 Hãy nêu một đề bài tương tự.
HS:Làm vào giấy nháp .
GV: Thu bài và cùng Hs nhận xét, hướng dẫn lại phương pháp là bài dạng như thế này.
GV: Đưa đề bài tập sau lên bảng:
 Chứng minh rằng:
 (a+b)2 = (a-b)2 + 4ab;
 (a-b)2 = (a+b)2 - 4ab;
Bài tập 20:
Kết quả x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2
là sai vì 2 vế không bằng nhau.
Bài tập 21:
a) 9x2 - 6x + 1 = (3x-1)2 hoặc (1-3x)2
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1 = (2x+3y+1)2
Nêu đề bài tương tự:
4x2 - 4x + 1
Bài tập 23.
Chứng minh:
(a+b)2 = (a-b)2 + 4ab
VT = a2 - 2ab +b2 +4ab = a2 + 2ab +b2=
 =(a+b)2 =VP.
*(a-b)2 = (a+b)2 - 4ab
Tương tự:
Ta có:VT = (a+b)2 - 4ab 
 = a2 +2ab +b2 - 4ab 
 =(a - b)2 = VP.
Áp dụng:
a) Tính (a-b)2 , biết a+b =7 và a.b = 12
b)Tính (a+b)2, biết a-b = 20 và a.b = 3
HS: 2 em xung phong thực hiện, học sinh dưới lớp làm vào giấy nháp.
GV: Lưu ý đây là dạng toán thực hiện biến đổi trên biểu thức các em phải nắm thật chắc các bài toán tựa như thế này.
GV: Gọi Hs ở dưới nhận xét.
GV: Đưa bảng phụ có đề sau:
Điền và chổ trống để được dạng hằng đẵng thức.
a) x2 + 6xy + …= (… + 3y)2
b) …- 10xy + 25y2 = (…-…)
-HS: làm nhóm( Theo bàn)
- Gv gọi đại diện 3 nhóm lên bảng làm, các nhóm khác nx, bx sau đó gv chữa.
- Nêu các hằng đẳng thức đã vận dụng?
Áp dụng:
a) (a - b)2 = 72 - 4.12 =49 - 48 =1
b) (a +b) = 202 + 4.3 = 400 +12 = 412.
Điền và chổ trống để được dạng hằng đẵng thức.
a) x2 + 6xy + 9y2 = (x+ 3y)2
b) x2- 10xy + 25y2 = (x - 5y)2
Bài tập 22: Tính nhanh :
1012 = (100 +1)2 =10201
1992 = (200 -1)2 = 39601
47.53 = (50- 3).(50 + 3) = 502 – 32 
= 2491
4.Củng cố:
 	- Nhắc lại các hằng đẳng thức đã sử dụng trong các bài tập trên.
 	- Phương pháp giải các bài trên.
	- Những sai lầm thường mắc khi sử dụng hđt ?
5.Dặn dò:
- Học thuộc các hằng đẳng thức đã học, xem lại các bài tập đã chữa.
 	- Làm bài tập 22,24,25(Sgk) + Bt 13 đến 19/Sbt.
* Chuẩn bị: Đọc trước bài 4 & tính (a +b)(a-b) ; (a-b)(a-b)
 Ngày soạn: 23 / 08/ 2014
 Lớp dạy: 8D	
 Tiết 6: §4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
I . MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức: Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương một tổng, 
 lập phương một hiệu.
 	2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát 
 để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp.
 	3.Thái độ:
 	 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác ..
 II . CHUẨN BỊ:
 	- Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập.
 	- Học sinh: Bút dạ, bảng phụ , bài tập về nhà.
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 	 - Đặt vấn đề, giảng giải vấn đáp,nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.Ổn định: Kt sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
	- HS1: Nhắc lại ba hằng đẳng thức đã học. Viết các đa thức sau dưới dạng bình 
 phương một tổng hoặc bình phương một hiệu.
 	a) 16x2 + 24xy + 9y2 ; 	 b) a2 - 2a + 9
 	- HS2: Tính (a + b)(a + b)2.
3. Bài mới:
 	* Đặt vấn đề.
 Như vậy (a + b)(a + b)2 = (a + b)3. Đó là dạng lập phương một tổng
 ta đi học bài học hôm nay.
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
*Hoạt động 1: Lập phương một tổng. (10ph)
GV: Vậy tổng quát lên ta có hằng đẳng thức nào?
HS: Nêu hằng đẳng thức trong Sgk.
GV:Em nào có thể phát biểu thành lời hằng đẳng thức trên?
HS: Phát biểu.
GV: Chốt lại.
GV: Áp dụng hằng đẳng thức khai triển các biểu thức sau:
 a) Tính (x + 1)3
 b) Tính (2x + y)3
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét, và chốt lại hằng đẳng thức .
* Hoạt động 2: Lập phương một hiệu.(15ph)
GV: Áp dụng hằng đẳng thức lập phương một tổng, khai triển hằng đẳng thức sau:
[a + (-b)]3 , a, b là hai số tuỳ ý.
HS: Tiến hành làm, 1 em lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét và chốt lại.
Vậy tổng quát lên cho hai biểu thức A và B bất kỳ ta có hằng đẳng thức nào?
HS: Nêu hằng đẳng thức trong Sgk.
GV: Em nào có thể phát biểu thành lời hằng đẳng thức trên?
HS: Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời.
GV: Sữ dụng hằng đảng thức hãy khai triển các biểu thức sau:
 a) Tính: (x - )3 b) Tính: (x - 2y)3
 c) Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
 1) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2
 2) (x - 1)3 = (1 - x)3
 3) (x + 1)3 = (1 + x)3
 4) x2 -1 = 1 - x2
 5) (x - 3)2 = x2 - 2x + 9.
 Em có nhận xét gì về mối quan hệ của (A - B)2 với (B - A)2 và (A - B)3 với (B - A)3
HS: Hoạt động theo nhóm để thực hiện.
GV: Chốt lại hằng đẳng thức.
1. Lập phương một tổng.
Tổng quát:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
( A,B là hai biểu thức tuỳ ý)
* Áp dụng: Tính:
a) (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
b) (2x + y)3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
2. Lập phương một hiệu.
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
( A,B là hai biểu thức tuỳ ý)
* Áp dụng:
a) Tính: (x - )3 = x3 - x2 + x - 
b) Tính: (x - 2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3
c) Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
1/ (2x - 1)2 = (1 - 2x)2 Đ
2/ (x - 1)3 = (1 - x)3 S
3/ (x + 1)3 = (1 + x)3 Đ
4/ x2 -1 = 1 - x2 S
5/ (x - 3)2 = x2 - 2x + 9. S
Nhận xét:
 B)2 = (B- A)2 
 (A - B)3 (B - A)3
4.Củng cố:
GV: Phát phiếu học tập cho học sinh với nội dung như sau: Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương một tổng hoặc một hiệu, rồi điền chữ số cùng dòng biểu thức đó vào bảng cho thích hợp, Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một đức tính quý báu của con người.
x3 - 3x2 + 3x – 1: N ; 16 + 8x + x2: U ; 3x2 + 3x + 1 + x3: H ; 1 - 2y + y2 : Â
 (x - 1)3
(x + 1)3
(y - 1)2
(x - 1)3
(1+ x )3
(1 - y)2
(x + 4)2
HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm.
GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của từng nhóm.
GV: - Nhắc lại các hằng đẳng thức bình phương của một tổng,bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương. - Các phương pháp phân tích tổng hợp.
5 Dặn dò:
 	 - Nắm chắc các hằng đẳng thức bình phương của một tổng,bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương, lập phương một tổng và lập phương một hiệu.
Làm bài tập 26, 27, 28 Sgk.+ Bài tập còn lại/Sbt.
* Chuẩn bị: Đọc trước bài 5 & tính (a + b)(a2 - ab + b2) ; (a - b)(a2 + ab + b2)
 Ngày soạn: 30 / 08/ 2014
 Lớp dạy: 8D	 
 Tiết 7: §5: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
 I . MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức :
 	 - Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
 	 2.Kỹ năng:
 	 - Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử dụng
 hằng đẳng thức phù hợp. Phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm 
 “ Tổng hai lập phương ”, “ Hiệu hai lập phương ” với các khái niệm
 “ Lập phương của một tổng”, “ Lập phương của một hiệu”
 	3.Thái độ: - Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
 II. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập . 
 	Học sinh: Bút dạ, bảng phụ nhóm, bài tập về nhà.
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 	 - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp, nhóm.
 IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: Kt sĩ số lớp 
2.Kiểm tra bài cũ:
 - Viết các hằng đẳng thức đã học.
 	 - Tính (a + b)(a2 - ab + b2)
3. Nội dung bài mới:
 	* Đặt vấn đề. 
	Như vậy (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. Đó là dạng tổng của hai lập phương
 Ta đi học bài học hôm nay. 	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
*Hoạtđộng1: Tổng hai lập phương.
GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ a và b ta luôn có (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra được gì ?
 A3 + B3 = ?
HS: Nêu công thức tổng quát.
GV: Từ công thức đó em nào có thể phát biểu thành lời ?
HS: Phát biểu thành lời công thức.
GV: Áp dụng công thức hãy.
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
b) Viết (x + 1)(x2 - x + 1) dưới dạng tổng.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: 2 lên bảng làm dưới lớp làm vào nháp.
GV: Cùng cả lớp nhận xét và chốt lại công thức.
* Hoạtđộng 2: Hiệuhai lập phương.
GV: Tính (a + b)(a2 - ab + b2); với a, b là các số tuỳ ý.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Từ bài tập trên ta thấy với hai số bất kỳ a và b ta luôn có (a - b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3. Vậy cho hai biểu thức A và B ta rút ra được gì?.
HS: Nêu công th

File đính kèm:

  • docGiao an dai so 820142015T1 T10.doc
Giáo án liên quan