Giáo án Đại Số Lớp 8 Trường THCS Cẩm Quý

A. Mục tiêu:

- Học sinh phân tích đa thức thành nhân tử một cách thành thạo bằng các phương pháp phân tích đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức và nhóm các hạng tử.

B. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi bài tập

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp:

II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp luyện tập

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc119 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại Số Lớp 8 Trường THCS Cẩm Quý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phương trình:
+ Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình, kí hiệu là S.
+ Giải phương trình là đi tìm tất cả các nghiệm của phương trình.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Yêu cầu học sinh viết tập nghiệm của ptr và 
 Nhận xét về 2 tập nghiệm?
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình tương đương.
 Kí hiệu tương đương là '''' 
- Bài tập 5: GV lưu ý HS không dùng dấu tương đương một cách tuỳ tiện.
2. Giải phương trình 
?4
a) S = 
b) S = 
Bài tập 3: S=R
3. Phương trình tương đương 
 Hai phương trình có cùng một tập nghiệm được gọi là hai ptr tương đương.
Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
Bài tập 5: 
 2 phương trình không tương đương với nhau vì S1 = ; S2 = 
IV. Củng cố: 
	Bài tập 6 (tr4 - SBT) 
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 
* Rút kinh nghiệm:....................................................................................................... ...................................................................................................………………………Duyệt của chuyên môn:
Tuần: 20
 Ngày soạn: 01/01/2012
 Ngày dạy: Lớp 8D:
Tiết 43: Đ phương trình bậc nhất một ẩn
 và cách giải
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
- Rèn kĩ năng giải phương trình.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi 2 qui tắc biến đổi phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Học sinh: ôn lại các tính chất.
C. Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
? Trong các số sau: số nào là nghiệm của phương trình sau đây:
III. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS 
Nội dung 
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 7/SGK-tr 10, HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nêu qui tắc chuyển vế đã học
- Giáo viên đưa ra qui tắc chuyển vế: trong một ptr, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
- ?1a,b: hs trả lời.
 ?1c: GVm hướng dẫn: chuyển hạng tử 
Trong đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số. Đối với ptr, ta cũng có thể làm tương tự
VD: 2x=6 (nhân cả hai vế với )
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
- Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng 
ax + b = 0 (a0)
VD: 2x + 1 = 0
2. Hai qui tắc biến đổi phương trình a. Qui tắc chuyển vế
?1 Giải phương trình:
b. Qui tắc nhân với 1 số
?2 Giải các phương trình 
IV. Củng cố: 
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học sinh học theo SGK . Nắm chắc và vận dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình.
- Làm các bài tập:
* Rút kinh nghiệm:....................................................................................................... ...................................................................................................………………………
Tuần: 20
 Ngày soạn: 01/01/2012
 Ngày dạy: Lớp 8D:
Tiết 44: Đ phương trình bậc nhất một ẩn
 và cách giải
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cỏch giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Rèn kĩ năng giải phương trình.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Học sinh: ôn lại các quy tắc.
C. Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
? Phỏt biểu cỏc quy tắc biến đổi Pt?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS 
Nội dung 
Từ một ptr, dùng qui tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một ptr mới tương đương với ptr đã cho.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK.
? Nêu cách giải bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Xét phương trình tổng quát
ax + b = 0 (a0)
 ax = -b (chuyển b)
 x = (chia cả 2 vế cho a)
Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x = 
?3 Giải phương trình 
- 0,5x + 2,4 = 0
 - 0,5x = -2,4
 x =
vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình.
IV. Củng cố: 
- Bài tập 8 (tr10 - SGK) (4 học sinh lên bảng làm bài)
Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -4 là nghiệm của phương trình 
Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học sinh học theo SGK . 
- Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Làm các bài tập:
* Rút kinh nghiệm:....................................................................................................... ...................................................................................................………………………Duyệt của chuyên môn:
Tuần: 21
 Ngày soạn:08/01/2012
 Ngày dạy: Lớp 8D:
Tiết 45: Đ3. phương trình đưa về dạng 
 ax + b = 0
A. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
- Yêu cầu học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ và phiếu học tập như sau:
Bảng phụ 1: Giải phương trình: 3x - (2 - 5x) = 2(x -4)
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc.
.........................................................
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
.........................................................
- Thu gọn và giải phương trình vừa tìm được.
..........................................................
Bảng phụ 2: Giải phương trình 
- Qui đồng mẫu 2 vế 
.........................................................
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu
…………………………………….
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
.........................................................
- Thu gọn và giải phương trình vừa tìm được.
..........................................................
C. Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 	
- Học sinh 1: Giải các phương trình: 
- Học sinh 2: Phát biểu 2 qui tắc biến đổi phương trình và giải phương trình 3x- 6+x=9-x (1) {Bài 10?SGK-12, không xóa}
III. Bài mới:
Ptr (1) đã được gọi là ptr bậc nhất một ẩn chưa? 
Ptr bậc nhất một ẩn có dạng gì?
Ta đã biến đổi ptr (1) về dạng ax+b=0 hay ax=-b, ptr (1) được gọi là ptr đưa về dạng ax+b=0
Bài này chỉ xét những ptr mà 2 vế của chúng là những biểu thức hữu tỷ của ẩn hoặc không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax+b=0 hay ax=-b.
Hoạt động của GV&HS 
Nội dung 
- Giáo viên phát phiếu học tập VD1 
- Cả lớp làm bài vào phiếu học tập.
- Nêu lại các bước làm?
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Chữa miệng bài 10/SGK-12
- Giáo viên phát phiếu học tập VD2.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Nêu các bước làm.
- Đại diện một nhóm làm miệng.
- So sánh các bước làm ở VD1 và VD2?
? Trả lời ?1
?1 Cách giải phương trình:
- Bước 1: Thực hiện phép tính bỏ ngoặc, qui đồng rồi khử mẫu.
- Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
- Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm VD3
- 1 học sinh làm miệng.
Hai vế của ptr là đa thứ bậc hai nhưng biến đổi lại đưa về dạng ptr bậc nhất.
?2: 2 HS lên làm, chia lớp làm, em nào làm xong thì chấm.
- Giáo viên đưa ra chú ý: trong một vài trường hợp không cần thiết phải đưa ptr vể dạng ax+b=0, mà có cách biến đổi đơn giản hơn nhứ ?2.
- Trong quá trình biến đổi dẫn đến trường hợp hệ số của biến bằng 0.
1. Cách giải 
VD1:
Vậy ptr có tập nghiệm là S={-1}
VD2:
Vậy ptr có tập nghiệm là S={1}
2. áp dụng:
VD3:
 Vậy ptr có tập nghiệm là 
?2
3. Chú ý:
a) 0x=1: ptr cô nghiệm.
b) 0x=0: ptr nghiệm đúng với mọi x. 
IV. Củng cố: 
- Chữa bài 3/SGK-13: Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả 2 vế của ptr cho ẩn x mà chưa biết x có khác 0 hay không, kết quả là làm mất mất nghiệm của ptr.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 11d,f (2 học sinh lên bảng trình bày)
d) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
f) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm chắc qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân, các bước giải toán.
 - Làm bài tập 
* Rút kinh nghiệm:....................................................................................................... ...................................................................................................………………………
Tuần: 21
 Ngày soạn:09/01/2012
 Ngày dạy: Lớp 8D:
Tiết 46: Đ luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng giải bài toán đưa về dạng , qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân.
- Nắm vững và giải thành thạo các bài toán đưa được về dạng .
- Vận dụng vào các bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị: 
	- Giáo viên: giáo án, bảng phụ.
	- Học sinh: học bài.
C. Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Giải các phương trình sau:
- Học sinh 1: 
- Học sinh 3: 
III. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS 
Nội dung 
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 14, yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm nháp.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 15
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài:
? Nhận xét quãng đường đi được của ô tô và xe máy sau x giờ.
- Học sinh trả lời.
? Biểu diễn quãng đường của ô tô và xe máy theo x.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm các câu b, d, e, f bài tập 17. - Học sinh làm nháp.
- 4 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kết quả, lưu ý cách trình bày.
Bài tập 14 (tr13-SGK) 
Phương trình có nghiệm là 2.
Phương trình: có nghiệm là 
Phương trình: có nghiệm 
Bài tập 15 (tr13-SGK) (13')
Xe máy HN HP
Sau 1h. Ô tô HN HP, 
Sau x giờ 2 xe gặp nhau.
Bg
Khi xe máy đi được x giờ thì ô tô đi được 
x-1 giờ.
Quãng đường xe máy đi được sau x giờ là: 32x
Quãng đường ô tô đi sau x-1 giờ là 48(x-1)
Vậy phương trình cần tìm là:
Bài tập 17 (tr14-SGK) (14')
b) 
 Vậy tập nghiệm của phương trình là 
d) 
e) 
f) 
 phương trình vô nghiệm.
IV. Củng cố: 
V. Hướng dẫn học ở nhà
* Rút kinh nghiệm:.............................................

File đính kèm:

  • docDAI SO 8 -2011-HA.doc
Giáo án liên quan