Giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 45
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
• Học sinh hiểu thế nào là một phương trình tích
• Học sinh biết cách biến đổi một phương trình về dạng phương trình tích
2.Kĩ năng:
• Phân tích đa thức thành nhân tử
• Làm bài tập nhanh hơn khi chuyển một phương trình về dạng phương trình tích.
3. Thái độ :
• Cẩn thận ,linh hoạt ,tự giác ,tích cực,có tinh thần hợp tác trong học tập
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
• Giáo án ,sách giáo khoa
2.Học sinh:
• Sách giáo khoa ,vở bài tập , vở ghi
• Ôn lại cách phân tích đa thức thành nhân tử
Ngày….. tháng…..năm 2012 Số tiết : 1 Tiết số : 45 Bài 4: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là một phương trình tích Học sinh biết cách biến đổi một phương trình về dạng phương trình tích 2.Kĩ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử Làm bài tập nhanh hơn khi chuyển một phương trình về dạng phương trình tích. 3. Thái độ : Cẩn thận ,linh hoạt ,tự giác ,tích cực,có tinh thần hợp tác trong học tập II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án ,sách giáo khoa 2.Học sinh: Sách giáo khoa ,vở bài tập , vở ghi Ôn lại cách phân tích đa thức thành nhân tử III.Tiến trình bài dạy và các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1; a.Ổn định lớp :Kiểm tra sĩ số lớp (1 phút) b.Kiểm tra bài cũ :(5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV treo bảng phụ có nội dung là những bài tập sau: * Câu 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử ? x2 + 5x * Câu 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử ? 2x(x2 – 1) – ( x2 – 1) Em đã vận dụng phương pháp nào để phân tích? - GV mời một HS lên bảng và kiểm tra một số vở bài tập của một số HS - GV mời một HS nhận xét - GV nhận xét và ghi điểm cho HS - HS chú ý lắng nghe và quan sát - Một HS lên bảng trả lời và một số HS khác nộp vở bài tập - Một HS nhận xét - Nội dung: * Câu 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử ? x2 + 5x * Câu 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử ? 2x(x2 – 1) – ( x2 – 1) Em đã vận dụng phương pháp nào để phân tích? 2.Hoạt động 2: Vào bài mới - Giáo viên gợi động cơ(1 phút) Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ,trường hợp các đa thức này bằng 0 ta được phương trình .Phương trình này có tên gọi là gì ? Cách giải như thế nào cô cùng các em tìm hiểu bài 4: Phương trình tích ! - Giáo viên ghi đề bài: Bài 4: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Th.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV cho cả lớp đọc ?1 - GV cho cả lớp thực hành ?1 - GV nhận xét - GV ghi đề mục - GV cho HS đọc ? 2 - GV mời 1 HS trả lởi ? 2 - GV nhận xét - GV cho cả lớp đọc VD1(trang 15 SGK) - GV: phương trình trong ví dụ 1 là phương trình tích .Vậy phương trình tích là phương trình có dạng như thế nào ? - Tương tự như vậy các em hãy cho ví dụ về phương trình tích. - GV gọi một số học sinh lấy ví dụ về phương trình tích. - GV ghi lên bảng các VD - GV cho lớp nhận xét và ghi vào vở - GV hỏi để giải một phương trình tích ta làm như thế nào? - GV mời một HS trả lời - GV nhận xét và ghi lên bảng - GV để hiểu rõ hơn về cách giải phương trình tích chúng ta sang phần áp dụng. - GV ghi đề mục 2 SGK trang 16. - GV cho lớp đọc VD2 - GV hỏi phương trình đã cho có phải là phương trình tích không? Nêu các bước giải trong VD này ? - GV nhận xét và cho HS ghi vào vở - GV hướng dẫn ?3 - GV cho HS đọc VD3. - VD3 phương trình tích đã giải qua các bước như thế nào ? - Tương tự như vậy giải ?4 - GV gọi một HS lên bảng còn lại làm vào vở và GV lấy 5 HS làm nhanh nhất ghi điểm. - GV mời một HS nhận xét - GV nhận xét lại và ghi điểm cho sáu HS - HS đọc ?1 - Cả lớp thực hành ?1 - HS ghi bài - Cả lớp đọc ?2 - Một HS trả lời ?2 +….. tích bằng 0 +…...bằng 0 - Lớp đọc VD1 -HS suy nghĩ và trả lời: Phương trình tích là phương trình có dạng A(x).B(x) = 0 -HS suy nghĩ và ghi vào giấy nháp -VD về phương trình tích (x-1)(x-2) = 0 (3x-2)(x+1) = 0 -HS lắng nghe và ghi vào vở - HS suy nghĩ - HS trả lời: Để giải một phương trình tích dạng A(x).B(x) ta áp dụng công thức: A(x).B(x)= 0 ó A(x)= 0 hoặc B(x)= 0 Sau đó giải phương trình A(x) = 0 và B(x)= 0 rồi lấy tất cả nghiệm của chúng. - HS : Đó là phương trình tích và thực hiện qua 2 bước : + + - HS ghi bài - HS chú ý lắng nghe và quan sát giáo viên hướng dẫn trên bảng. - HS suy nghĩ và trả lời -Một HS lên bảng -Năm HS nhanh nhất nộp bài . -HS nhận xét. 1.Phương trình tích và cách giải: ?2 (SGK) -VD1:(SGK) -VD về phương trình tích (x-1)(x-2) = 0 (3x-2)(x+1) = 0 -Tổng quát của phương trình dạng A(x).B(x)= 0 Tương đương A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Tập nghiệm (S) là nghiệm của hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 2.Áp dụng : VD2:(SGK) ?3 Giải phương trình (x-1)(x² +3x -2)-(x³ -1)= 0 ó(x-1)(x² +3x-2)-(x-1)(x² +x+1) =0 ó(x-1)[(x² +3x-2)-(x² +x+1)]=0 ó(x-1)(2x-3)=0 óx-1=0 hoặc 2x-3=0 óx=1 hoặc x = Vậy S={ 1; } VD3: 2x³ = x² +2x-1 ?4 Giải phương trình (x2 +x² )+(x2+x) =0 ó x2 (x+1)+x(x+1) =0 ó(x+1)(x2 +x) =0 ó(x+1)x(x+1) =0 ó x+1 =0 hoặc x=0 óx=-1 hoặc x=0 Vậy tập nghiệm của phương trình S={- 1; 0} 3.Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS làm bài tập 21.a và 21.c Bài 21.Giải phương trình: a. (3x-2)(4x+5) = 0 Để giải phương trình này các em làm như thế nào? - Gọi một HS lên bảng giải - Yêu cầu lớp làm vào vở (4x+2)(x2+1) = 0 -Gọi một HS lên bảng thực hiện 21.b -GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét lại và sửa sai ,bổ sung( nếu có) -GV ghi điểm -HS trả lời -HS lên bảng làm bài tập -HS lên bảng thực hiện -HS nhận xét 4.Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn bài tập về nhà GV yêu cầu HS: Nắm vững dạng tổng quát phương trình tích và cách giải Làm bài tập 22(SGK) HD: câu e) sử dụng hằng đẳng thức a2 –b2 = (a-b)(a+b) Tương tự:(2x-5)2 -(x+2)2 = 0 Chú ý dấu Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập IV.Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Đức Chánh,ngày……..tháng…….năm 2012 GVHD Giáo sinh Lê Thị Từ Lâm
File đính kèm:
- bai 4 phuong trinh tich.doc