Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 12 : luyện tập

 A. YÊU CẦU TRỌNG TÂM

1. Kiến thức : Hiểu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

2. Kỹ năng : Biết cách nhóm các hạng tử với nhau sao cho thuận lợi trong việc phân tích.

3. Thái độ : Thấy được từ một đa thức ta có thể phân tích thành tích của các đơn thức và đa thức

B. DỤNG CỤ DẠY HỌC

 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập

 HS : SGK , bảng nhóm , Chuẩn bị bài trước ở nhà.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)

 Kiểm tra sĩ số hs

 II. KIỂM TRA (10 ph)

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 12 : luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Ngày dạy : 
Tuần : 
 Tiết 12 : LUYỆN TẬP 
 A. YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
1. Kiến thức : Hiểu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
2. Kỹ năng : Biết cách nhóm các hạng tử với nhau sao cho thuận lợi trong việc phân tích.
3. Thái độ : Thấy được từ một đa thức ta có thể phân tích thành tích của các đơn thức và đa thức
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC 
 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập 
 HS : SGK , bảng nhóm , Chuẩn bị bài trước ở nhà.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
 Kiểm tra sĩ số hs 
	II. KIỂM TRA (10 ph)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
10 ph 
a. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
 2x2y-6z-4xz+3xy = 
=(2x2y+3xy)-(6z+4xz)
=xy(2x+3)-2z(3+2x)
=(2x+3)(xy-2z)
b. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
 2xy2-6z-4yz+3xy = 
=(2xy2+3xy)-(6z+4yz)
=xy(2y+3)-2z(3+2y)
=(2y+3)(xy-2z)
a. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
 2x2y-6z-4xz+3xy
b. Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
 2xy2-6z-4yz+3xy
2 hs lên bảng trả lời 
 III. LUYỆN TẬP 
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
23 PH 
39c. 14x2y-21xy2+28x2y2
 =7xy(2x-3y+4xy)
39e. 10x(x-y)-8y(y-x)
 =10x(x-y)+8y(x-y)
 =2(x-y)(5x+4y)
41a. 5x(x-2000)-x+2000=0
 5x(x-2000)-(x-2000)=0
 (x-2000)(5x-1)=0
 x-2000=0 hoặc 5x-1=0
 x=2000 hoặc x=1/5
43b. 10x-25-x2=-(x2-10x+25)
 =-( x2-2.x.5+52)=-(x-5)2
43c.
44b. (a+b)3-(a-b)3=
 =(a3+3a2b+3ab2+b3)
 -(a3-3a2b+3ab2-b3) 
 =a3+3a2b+3ab2+b3 
 -a3+3a2b-3ab2+b3) 
 =6a2b+2b3 
44e. -x3+9x2-27x+27
 =-(x3-9x2+27x-27)
 =-(x3-3.x2.3+3.x.32-33)
 =-(x-3)3
45a. 2-25x2=0
47c. 3x2-3xy-5x+5y
 =(3x2-3xy)-(5x-5y)
 =3x(x-y)-5(x-y)
 =(x-y)(3x-5)
48b. 3x2+6xy+3y2-3z2
 =3(x2+2xy+y2-z2)
 =3[(x+y)2-z2]
 =3(x+y+z)(x+y-z)
48c. x2-2xy+y2-z2 +2zt-t2
 =(x2-2xy+y2)-(z2 -2zt+t2)
 =(x-y)2-(z-t)2
 =[(x-y)+(z-t)][ (x-y)-(z-t)]
 =(x-y+z-t)(x-y-z+t)
50b. 5x(x-3)-x+3=0
 5x(x-3)-(x-3)=0
 (x-3)(5x-1)=0
 x-3=0 hoặc 5x-1=0
 x=3 hoặc x=1/5
Có ntc là gì ?
Làm thế nào để xuất hiện ntc ?
Khi đó ntc là gì ?
Làm thế nào để xuất hiện ntc ?
Khi đó ntc là gì ?
Tích bằng 0 khi nào ?
Làm thế nào để dấu phù hợp với dấu của hằng đẳng thức ?
Có dạng hằng đẳng thức gì ?
Có dạng hằng đẳng thức gì ?
Chú ý phải đóng ngoặc
Làm thế nào để dấu phù hợp với dấu của hằng đẳng thức ?
Có dạng hằng đẳng thức gì ?
Có dạng hằng đẳng thức gì ?
Tích bằng 0 khi nào ?
Tuy rằng 4 hạng tử này không có ntc nhưng hạng tử nào có ntc với hạng tử nào ?
Chú ý cách đóng ngoặc
Có ntc là gì ?
Có ntc là gì ?
Những hạng tử nào có dạng hằng đẳng thức ?
Tiếp theo ta thấy có dạng hằng đẳng thức gì ?
Những hạng tử nào có dạng hằng đẳng thức ?
Tiếp theo ta thấy có dạng hằng đẳng thức gì ?
Làm thế nào để xuất hiện ntc ?
Khi đó ntc là gì ?
Tích bằng 0 khi nào ?
7xy
y-x=-(x-y)
2(x-y)
-x+2000=-(x-2000)
x-2000
 x-2000=0 hoặc 5x-1=0
10x-25-x2=-(x2-10x+25)
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
(a+b)3-(a-b)3=
 =(a3+3a2b+3ab2+b3)
 -(a3-3a2b+3ab2-b3) 
-x3+9x2-27x+27
=-(x3-9x2+27x-27)
(a+b)3= a3+3a2b+3ab2+b3
A2-B2=(A+B)(A-B)
3x2 và –3xy có ntc là 3x, -5x và 5y có ntc là 5
x-y
3
x2+2xy+y2=(x+y)2
A2-B2=(A+B)(A-B)
x2-2xy+y2=(x-y)2
z2 -2zt+t2=(z-t)2
A2-B2=(A+B)(A-B)
-x+3=-(x-3)
x-3
 x-3=0 hoặc 5x-1=0
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ (10 PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 bài 58. 
 n3 - n = n(n2 – 1) .2
 = n (n -1 ) (n + 1).
 Vì (n – 1) n (n + 1) là 3 số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 6 (đpcm)
GV cho hs làm bài 58. 
Để phân tích đa thức thành nhân tử ta xét ntc, hđt, nhóm
Hs hoạy động nhóm 
Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải 
Hs trả lời 
V .HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ (1ph)
học bài 
Bài tập : 56 ( SGK )

File đính kèm:

  • doctiet 12.doc