Giáo án Đại số lớp 7 Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ

Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số

- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc

II. Chuẩn bi:

- Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK

- Học sinh: Ôn tập kiến thức phần phân số học lớp 6

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: 1. Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? cho ví dụ

 2. Cho phân số tìm các phân số bằng phân số đã cho

 

doc126 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1588 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 7 Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịch
3. Bài mới: Hoạt động 2: 1. Đặt vấn đề
Ví dụ 1:
GV: TReo bản đồ địa lý VN lên bảng và giới thiệu: Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn:
Toạ độ địa lý của Mũi Cà Mau là
104040’Đ (kinh độ); 8030’ B (vĩ độ)
 Gọi HS lên bảng đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc 
Ví dụ 2: Cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 SGK
Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì ?
GV: Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này.
GV: Tương tự hãy giải thích dòng chữ “ Số ghế: B12 ” của một tấm vé xem đá bóng tại SEAGAMES 25
GV: Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó, đó là nội dung phần tiếp theo.
HS: Đọc ví dụ 1 SGK và nghe GV giới thiệu
HS: Đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
+) Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H)
+) Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1)
HS giải thích:
+) Chữ in hoa B chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy B).
+) Số 12 bên cạnh chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 12)
Hoạt động 3: 2. Mặt phẳng toạ độ
 Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
GV: Giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ
+) Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ
+) Ox gọi là trục hoành (vẽ nằm ngang)
+) Oy gọi là trục tung (vẽ thẳng đứng)
+) Giao điển O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ
 Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy.
Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 phần bằng nhau: Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ.
HS: Đọc nội dung SGK
HS: Nghe giới thiệu về hệ trục toạ độ Oxy và vẽ theo hướng dẫn của GV
HS: Vẽ hệ trục tọa độ, nghe GV giới thiệu và ghi bài vào vở
HS: Đọc chú ý (SGK/T66)
HS nhận xét:
+ HS đó ghi sai các trục tọa độ Ox và Oy.
+ Đơn vị dài trên hai trục tọa độ không bằng nhau, cần sửa lại cho bằng nhau.
+ Vị trí góc phần tư I đúng, nhưng vị trí các góc phần tư còn lại sai, từ góc phần tư I phải quay ngược chiều kim đồng hồ được lần lượt các góc phần tư II, III, IV.
Hoạt động 4: 3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
 Gọi HS lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ Oxy
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
+ GV: Lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK
+ GV thực hiện các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P
+ Kí hiệu P(1,5 ; 3)
 - Số 1,5 gọi là hoành độ của P
 - Số 3 gọi là tung độ của P
GV nhấn mạnh: Khi viết kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
Bảng phụ: Bài tập 32 (SGK/T67)
Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
Yêu cầu HS làm ?1 trên giấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn.
HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hệ trục toạ độ
HS: Làm bài tập
a) M(-3;2) , N(2;-3)
 P(0;-2); Q(-2; 0)
b) Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q, hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngượi lại
4. Củng cố
GV: Trên mặt phẳng toạ độ
Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0, y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0, y0) xác định một điểm M
Cặp số (x0, y0) gọi là toạ độ điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M
điểm M có toạ độ (x0, y0) được kí hiệu là M(x0, y0)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 33 SGK
Vẽ một hệ trục Oxy và xác định các điểm
A(3; ); B(-4; ); C(0; 2,5)
GV: Vậy để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ ta cần biết điều gì ?
HS: Lên bảng vẽ hệ trục Oxy và xác định các điểm A, B, C
HS: Muốn xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết toạ độ của điểm đó trong mặt phẳng toạ độ.
 5. Hướng dẫn về nhà:
1. Nắm vững các khái niệm về mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm
2. Giải các bài tập 34--> 38 (SGK trang 68). Bài tập 44--> 49 (SBT/T49,50)
Giờ sau: “ Luyện tập ”
Ngày soạn:9/12/2013
Ngày giảng: 10/12/2013
Tuần : 16 Tiết 32 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh vẽ thành thạo hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục tọa độ
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, eke ...
- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, eke, bút dạ. 
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:	 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Treo bảng phụ hình 20 (SGK/T68)
HS1: Bài 35 (SGK/T68)
HS2: Bài 45 (SBT/T50
GV: Nhận xét và cho điểm
HS1: Lên bảng làm bài
A(0,5; 2); B(2; 2); C(2; 0); D(0,5; 0)
P(-3; 3); Q(-1; 1); R(-3; 1)
HS2: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định điểm A, B
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 36 (SGK/T68)
 Gọi HS lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ và xác định các điểm: A(-4; -1); B(-2; -1); C(-2; -3); D(-4; -3). Tứ giác ABCD là hình gì ?
 Gọi HS chữa bài
GV: Chuẩn hoá 
Bài tập 37 (SGK/T68): Bảng phụ
Yêu cầu 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
GV:Hãy nối các điểm trên. 
Em có nhận xét gì ?
GV: Nhận xét và chốt
Bài tập 50 (SBT/T51)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
GV: Nhận xét và chốt
Bài 38: (SGK/T68)
GV đưa ra bảng phụ
? Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm như thế nào?
Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm như thế nào?
Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời các câu a, b, c
HS: Lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ và xác định các điểm A, B, C, D trên mặt phẳng toạ độ
Tứ giác ABCD là hình vuông
HS: Lên bảng làm bài
a) (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8)
b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm có toạ độ trên
HS: Các điểm trên cùng nằm trên một đường thẳng.
HS: Hoạt động theo nhóm
a) Điểm A có tung độ bằng 2
Vậy A(2; 2)
b) Một điểm M bất kì nằm trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ bằng nhau
HS: Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuống trục tung ( chiều cao)
 HS: Kẻ các đường vuông góc xuống trục hoành ( tuổi)
a) Đào là người cao nhất và cao 15dm hay 1,5m
b) Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi
c) Hồng cao hơn liên (1 dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi)
4: Củng cố 
GV: Yêu cầu HS đọc phần “ Có thể em chưa biết” trang 69 SGK.
Sau khi HS đọc xong, GV hỏi: Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những kí hiệu nào ? Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô ?
HS: Đọc phần có thể em chưa biết.
HS: Để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng kí hiệu, một chữ và một số.
Cả bàn cờ có 8x8 = 64 ô
 5. Hướng dẫn về nhà:
1. Xem lại cách giải bài toán về xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ và ngược lại
2. Giải các bài tập 47 ---> 50 SBT trang 50, 51
3. Đọc và nghiên cứu bài “ Đồ thị của hàm số y = ax (a 0 )”
Giờ sau: “ Đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) ”
Ngày soạn:13/12/2013
Ngày giảng: 14/12/2013
Tuần : 16 Tiết 33 :ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a 0)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a 0). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị của hàm số y = ax. 
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng 
- Học sinh: Bút dạ, bảng nhóm, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Hàm số y được cho bởi bảng sau
x
0
1
2
3
4
y
0
2
4
6
8
a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên.
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a.
HS: Lên bảng làm bài tập
a) (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8)
b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
O(0;0); A(1;2); B(2;4); C(3;6); D(4;8)
Hoạt động 2: 1. Đồ thị của hàm số là gì ?
 Gọi 1HS lên bảng thực hiện ?1 (SGK/T69)
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Các điểm M, N, P, Q, R trên biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
 Yêu cầu HS nhắc lại
GV: Trở lại bài kiểm tra em hãy cho biết đồ thị của hàm số y là gì ?
 Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?
GV: Treo bảng phụ định nghĩa đồ thị của hàm số y = f(x)
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ.
GV: Để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) trong câu hỏi ?1, ta phải làm những bước nào ?
HS: Một HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
a) 
b) Vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm có toạ độ trên
M(-2;3); N(-1;2); P(0;-1); Q(0,5;1); R(1,5;-2)
HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm 
HS: Đồ thị của hàm số y là tập hợp các điểm 
HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ.
HS: - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
 - Xác định trên mặt phẳng toạ độ, các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x; y) của hàm số.
Hoạt động 3:2. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0)
GV: Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax với a = 2.
Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y)
Chính vì hàm số y = 2x có vô số cặp số (x; y) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số của hàm số.
Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, các em cùng hoạt động nhóm làm ?2(SGK/T70)
 Yêu cầu một nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm
Gọi các nhóm khác nhận xét
GV: Chuẩn hoá
GV: Người ta đã chứng minh được rằng
Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
 Gọi HS đọc kết luận
GV: Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị của hàm số y = ax (x0) ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị ?
Yêu cầu HS làm ?4 (SGK/T70) độc lập
Nhận xét: (SGK/T71)
Yêu cầu HS đọc phần nhận xét (SGK/T71) 
VD2: (SGK/T71)
Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các bước làm
HS: Hoạt động nhóm làm ?2. HS làm bài vào bảng phụ
a) Các cặp số là:
(-2; -4), (-1; -2), (0; 0), (1; 2), (2; 4)
b)Vẽ đồ thị và các điểm có toạ độ trên
c) Các điểm còn lại có nằm 

File đính kèm:

  • doctDAI SO 7 CKTKN.doc