Giáo án Đại số lớp 11 nâng cao tiết 60, 61: Dãy số có giới hạn là 0 Dãy số có giới hạn
Dãy số có giới hạn là 0
Dãy số có giới hạn
Tiết PP: 60+61 Tuần : 23
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:Giúp học sinh
ỉ Nắm được định nghĩa dãy có giới hạn là 0
ỉ Ghi nhớ một số dãy số có giới hạn là 0
2. kĩ năng:
ỉ Giúp học sinh biết vận dụng định lí và các kết quả để chứng minh một dãy số có giới hạn là 0.
3. Tư duy: Tư duy logic, suy luận toán học
II. chuẩn bị phương tiện dạy học: Bảng phụ
III. Phương pháp:Phát vấn, gợi mở .
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:kiểm tra sĩ số
Trường PT_DTNT ĐắkHà Dãy số có giới hạn là 0 Dãy số có giới hạn Tiết PP: 60+61 Tuần : 23 I.Mục tiêu: Kiến thức:Giúp học sinh Nắm được định nghĩa dãy có giới hạn là 0 Ghi nhớ một số dãy số có giới hạn là 0 kĩ năng: Giúp học sinh biết vận dụng định lí và các kết quả để chứng minh một dãy số có giới hạn là 0. Tư duy: Tư duy logic, suy luận toán học II. chuẩn bị phương tiện dạy học: Bảng phụ III. Phương pháp:Phát vấn, gợi mở. IV. Tiến trình bài học: ổn định lớp:kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Ôn tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập sách giáo khoa 1. Định nghĩa giới hạn của dãy số : a/ Ví dụ : Cho dãy số un = Muốn cho khoảng cách ẵun - 1ẵ < , ta có : Û n > 400 > - Tổng quát, muốn cho khoảng cách ẵun - 1ẵ < e (dương cho trước, nhỏ tùy ý), thì chỉ việc lấy n.Gọi N là số tự nhiên sao cho N , thì chỉ việc lấy n N Định nghĩa : Ta nói Dãy số cho có giới hạn là a (hay dần tới a khi n dần tới Ơ) nếu với mọi số e cho trước, (nhỏ bao nhiêu tùy ý), tồn tại một số tự nhiên N sao cho với mọi n N thì ẵun - aẵ < e. Viết là = a 2. Tính chất : Dựa vào định nghĩa, ta Chứng minh được : TC1 : = 0 TC2 : = C. Một số định lí về giới hạn của dãy số : ĐL1 : (ĐK cần để dãy số có giới hạn ) : Một dãy số có giới hạn thì nó bị chặn ĐL2 : (tính duy nhất của giới hạn ) : Nếu một dãy số có giới hạn , thì giới hạn đó là duy nhất. ĐL3 : (ĐK đủ để có giới hạn – Định lí Vaiơstrat) : Một dãy số tăng và bị chặn trên thì có giới hạn ; Một dãy số giảm và bị chặn dưới thì có giới hạn ĐL4 : (Đlí kẹp) : Cho ba dãy số (un) , (vn) , (wn). Nếu "n ẻ N* ta có : un Ê vn Ê wn và lim un = lim wn = A, thì lim vn = A ĐL5 : (các phép toán trên giới hạn của dãy số ) sách giáo khoa , (Nếu un ³ 0 , "n ẻ N* ĐL6 : Nếu ẵqẵ < 1, thì lim qn = 0 Ví dụ : a/ lim = 0 b/ lim = 3/7 c/ lim = 5/3 d/ lim ( e/ lim = 0 HD : - Ê Ê Gv: Cho ví dụ và hd học sinh nhận xét để suy ra định nghĩa + Biểu diễn hình học : + Nhận xét : Khi n càng lớn thì khoảng cách từ un tới 1, tức là ẵun - 1ẵ càng nhỏ, nó có thể nhỏ bao nhiêu cũng được, miễn là n đủ lớn. Gv: có thể lấy thêm dẫn chứng khác - Hoặc chẳng hạn, muốn cho khoảng cách ẵun - 1ẵ 4 x 106 > Ta nói Dãy số cho có giới hạn là 1 ( hay dần tới 1) khi n dần tới Ơ. đ định nghĩa = 1 Gv: có thể cho học sinh áp dụng định nghĩa để suy ngay ra tính chất Gv: học sinh chấp nhận các định lý kh”ng chứng minh + Giải thích từng định lý Gv: hướng dẫn và giải mẫu cho học sinh tấ cả các ví du +Tách thành k thừa số Chia tử và mẫu cho n2 Chia tử và mẫu cho n, áp dụng ĐL5 Nhân và chia cho biểu thức : Dùng ĐL kẹpù Tính Gv: các số hạng của tổng là các số hạng của csn lùi vô hạn có a1=1,q= .Củng cố bài học:Học sinh cần nắm các vấn đề sau: * Nắm được định nghĩa CSN vận dụng linh hoạt để tìm công bội * Công thức trung bình nhân * Công thức số hạng tổng quát CSN 5.Hướng dẫn về nhà : làm các bài tập sgk 6. Bài học kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tieet_60+61.doc