Giáo án Đại số lớp 11 (cơ bản) tiết 34, 35: Bài tập ôn tập chương II
Tên bài dạy: Bài tập ôn tập chương II.
Tiết: 34 - 35.
Mục đích:
* Về kiến thức:
+ Củng cố lý thuyết đã học trong chương II.
* Về kỹ năng:
+ HS biết vận dụng quy tắc cộng, quy tắc nhân.
+ HS biết phân biệt giữa hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
+ HS biết vận dụng công thức nhị thức Newton và tam giác Pascal.
Chuẩn bị:
* Giáo viên:
+ Thước kẻ, phấn màu.
* Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của GV.
Phương pháp: Đàm thoại gợi mở.
Tên bài dạy: Bài tập ôn tập chương II. Tiết: 34 - 35. Mục đích: * Về kiến thức: + Củng cố lý thuyết đã học trong chương II. * Về kỹ năng: + HS biết vận dụng quy tắc cộng, quy tắc nhân. + HS biết phân biệt giữa hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. + HS biết vận dụng công thức nhị thức Newton và tam giác Pascal. Chuẩn bị: * Giáo viên: + Thước kẻ, phấn màu. * Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của GV. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở. Tiến trình lên lớp: * Ổn định lớp. * Kiểm tra bài cũ: + Phân biệt giữa việc áp dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân ? + Phân biệt giữa hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp ? Bài tập áp dụng: Tìm hệ số của trong khai triển . * Bài mới: 1. Bài tập 4 SGK trang 76 Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số được tạo thành từ các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. Hoạt động 1: Các chữ số có thể giống nhau. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gọi số có 4 chữ số có dạng . Áp dụng quy tắc cộng hay nhân ? Vì sao ? Số ở vị trí có mấy cách chọn ? Vì sao ? Số ở vị trí có mấy cách chọn ? Vì sao ? Số ở vị trí có mấy cách chọn ? Vì sao ? Số ở vị trí có mấy cách chọn ? Vì sao ? Có bao nhiêu số thoả đề bài ? Áp dụng quy tắc nhân vì các hành động liên tiếp. Có 6 cách chọn vì . Có 7 cách chọn vì các số có thể giống nhau. Có 7 cách chọn vì các số có thể giống nhau. Có 4 cách chọn vì phải là số chẵn. Có 6.7.7.4 = 1176 số. Hoạt động 2: Các chữ số khác nhau. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Số các có bốn chữ số khác nhau có dạng ? Số các có bốn chữ số khác nhau có dạng ? Số các có bốn chữ số khác nhau có dạng ? Số các có bốn chữ số khác nhau có dạng ? Có bao nhiêu số thoả đề bài ? Có 6.5.4 = 120 số. Có 5.5.4 = 100 số vì . Có 5.5.4 = 100 số vì . Có 5.5.4 = 100 số vì . Có 120 + 100 + 100 + 100 = 420 số. 2. Bài tập 10 SGK trang 76 Hoạt động 3: Lấy 2 lá trong số 52 lá bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp ? Vì sao ? Số cách lấy ? Mỗi cách lấy là một tổ hợp chập 2 của 52 vì không có tính thứ tự. cách lấy. 3. Bài tập Xếp ba bạn nam và ba bạn nữ vào 6 ghế theo hàng ngang. Hoạt động 4: Số cách xếp nam, nữ ngồi xen kẽ nhau. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giã sử có 6 vị trí 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6. Có thể xếp như thế nào ? Xếp nam trước có mấy cách ? Xếp nữ trước có mấy cách ? Số cách xếp thoả đề bài ? Xếp nam trước hoặc xếp nữ trước. Có 3!.3! = 36 cách. Có 3!.3! = 36 cách. Có 36 + 36 = 72 cách. Hoạt động 5: Số cách xếp 3 bạn nam ngồi cạnh nhau. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Có thể xếp như thế nào ? Mỗi bộ vị trí có bao nhiêu cách ? Số cách xếp thoả đề bài ? Ba bạn nam vào vị trí 1 – 2 – 3 hoặc 2 – 3 – 4 hoặc 3 – 4 – 5 hoặc 4 – 5 – 6. Có 3!.3! = 36 cách. Có 4.36 = 144 cách. 1. Bài tập 6 SGK trang 76 Hoạt động 6: Tính xác suất của biến cố A: “bốn quả lấy ra cùng màu”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Xác định phép thử ? Có tính thứ tự trong phép thử này không ? Tính số phần tử của không gian mẫu ? “Bốn quả cùng màu” có thể xảy ra các kết quả nào ? Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố A ? Tính xác suất của biến cố A ? Lấy 4 quả trong số 10 quả. Không có tính thứ tự. . Có thể cùng trắng hoặc cùng đen. . . Hoạt động 7: Tính xác suất của biến cố B: “có ít nhất một quả màu trắng”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS “Có ít nhất một quả màu trắng” có thể xảy ra kết quả nào ? Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố B ? Tính xác suất của biến cố B ? Tất cả các trường hợp trừ ra trường hợp bốn quả cùng màu đen. . 2. Bài tập 7 SGK trang 77 Hoạt động 8: Tính xác suất của biến cố A: “mặt 6 chấm xuất hiện ít nhất một lần”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Xác định phép thử ? Tính số phần tử của không gian mẫu ? “Mặt 6 chấm xuất hiện ít nhất một lần” có thể xảy ra các kết quả nào ? Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố A ? Tính xác suất của biến cố A ? Gieo một con súc sắc ba lần. . Tất cả các trường hợp trừ ra trường hợp không xuất hiện mặt 6 chấm lần nào cả. . . 3. Bài tập 9 SGK trang 77 Hoạt động 4: Tính xác suất của biến cố A: “cả hai mặt xuất hiện mặt chẵn”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Xác định phép thử ? Có tính thứ tự trong phép thử này không ? Tính số phần tử của không gian mẫu ? Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố A ? Tính xác suất của biến cố A ? Gieo đồng thời hai con súc sắc. Không có tính thứ tự trong phép thử này. . . . Hoạt động 10: Tính xác suất của biến cố B: “cả hai mặt xuất hiện mặt lẻ”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Xác định phép thử ? Có tính thứ tự trong phép thử này không ? Tính số phần tử của không gian mẫu ? Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố A ? Tính xác suất của biến cố B ? Gieo đồng thời hai con súc sắc. Không có tính thứ tự trong phép thử này. . . . * Củng cố: + Phép thử ? Biến cố ? + Công thức tính xác suất của một biến cố ? * Dặn dò: Làm bài tập trắc nghiệm SGK trang 77.
File đính kèm:
- DS11-t34,35.doc