Giáo án Đại số lớp 11 (cơ bản) tiết 21, 22: Quy tắc đếm
Tên bài dạy: Quy tắc đếm.
Tiết: 21 - 22.
Mục đích:
* Về kiến thức:
+ HS biết được quy tắc đếm.
* Về kỹ năng:
+ HS biết sử dụng quy tắc đếm để giải một số bài toán.
Chuẩn bị:
* Giáo viên:
+ Thước kẻ, phấn màu.
* Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của GV.
Phương pháp: Đàm thoại gợi mở.
Tiến trình lên lớp:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
+ Cách mô tả tập hợp ? Các phép toán trên tập hợp ?
Tên bài dạy: Quy tắc đếm. Tiết: 21 - 22. Mục đích: * Về kiến thức: + HS biết được quy tắc đếm. * Về kỹ năng: + HS biết sử dụng quy tắc đếm để giải một số bài toán. Chuẩn bị: * Giáo viên: + Thước kẻ, phấn màu. * Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của GV. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở. Tiến trình lên lớp: * Ổn định lớp. * Kiểm tra bài cũ: + Cách mô tả tập hợp ? Các phép toán trên tập hợp ? Bài tập áp dụng: Cho , . Hãy xác định . * Bài mới: 1. Quy tắc cộng (i). Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m cách thực hiện, hành động kia có n cách thực hiện không trùng với bất kỳ cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có cách thực hiện. (ii). Nếu A và B là các tập hợp hữu hạn không giao nhau thì . Hoạt động 1: Tiếp cận quy tắc cộng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Xét ví dụ 1 SGK trang 43. Hãy xác định công việc phải thực hiện ? Khi chọn được một quả cầu màu trắng công việc có kết thúc không ? Khi chọn được một quả cầu màu đen công việc có kết thúc không ? Đối với quả cầu màu trắng có mấy cách chọn ? Với quả cầu màu đen có mấy cách chọn ? Số cách có thể thực hiện ? Chọn một trong các quả cầu. Công việc kết thúc. Công việc kết thúc. Có 6 cách chọn. Có 3 cách chọn. Có 9 cách chọn. Hoạt động 2: Xác định số phần tử của hợp hai tập hợp hữu hạn không giao nhau. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trong ví dụ 1. Gọi A là tập các quả cầu màu trắng, B là tập các quả cầu màu đen. Xác định ? Hãy xác định và ? Hãy xét khi A, B hữu hạn và ? . . . Hoạt động 3: Củng cố quy tắc cộng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Xét ví dụ 2 SGK. Hãy giải thích tại sao ? Bài toán hỏi gì ? Hình vuông cạnh 1 cm có tính vào không ? Hình vuông cạnh 2 cm có tính vào không ? Sử dụng công thức nao để tính ? HS trả lời. Số hình vuông. Có. Có. . 2. Quy tắc nhân (i). Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu hành động thứ nhất có m cách thực hiện và ứng với mỗi cách thực hiện của hành động thứ nhất có n cách thực hiện hành động thứ hai thì có cách hoàn thành công việc. Hoạt động 4: Tiếp cận quy tắc nhân. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ? Làm thế nào để biết kết quả ? Gọi số tự nhiên có hai chữ số có dạng . Để tạo ra được số có hai chữ số ta phải thực hiện mấy thao tác ? Áp dụng quy tắc cộng được không ? Số có thể là các số nào ? Có mấy cách chọn ? Số có thể là các số nào ? Có mấy cách chọn ? Số các số có hai chữ số ? Phát biểu quy tắc nhân ? Có 100 số. Đếm các số. Hai thao tác liên tiếp. Không, vì là hai hành động liên tiếp. Có thể là 0, 1, 2, . . . , 9. Có 10 cách chọn . Có thể là 0, 1, 2, . . . , 9. Có 10 cách chọn . số. HS phát biểu. Hoạt động 5: Củng cố quy tắc nhân. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Xét hoạt động 2 SGK. Hành động đi từ A đến C phải qua B có mấy hành động thành phần ? Áp dụng quy tắc nào trong trường hợp này ? Hành động thứ nhất có mấy cách chọn ? Tương ứng mỗi cách chọn của hành động thứ nhất có bao nhiêu cách chọn của hành động thứ hai ? Có bao nhiêu cách đi từ A đến C ? Có hai hành động liên tiếp. Áp dụng quy tắc nhân. Có 3 cách chọn. Có 4 cách chọn. Có 3.4 = 12 cách. Hoạt động 6: Ví dụ (bài tập 1 b). Có bao nhiêu số gồm hai chữ số được tạo ra từ các số 1, 2, 3, 4. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gọi số tự nhiên có hai chữ số có dạng . Số có thể là các số nào ? Có mấy cách chọn ? Số có thể là các số nào ? Có mấy cách chọn ? Có bao nhiêu số gồm hai chữ số được tạo ra từ các số 1, 2, 3, 4 ? Có 4 cách chọn. Có 4 cách chọn. Có 4.4 = 16 số. 3. Bài tập 4 SGK trang 46 Hoạt động 7: Số cách chọn đồng hồ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Xác định số công việc thành phần ? Để hoàn thành công việc, các công việc thành phần được thực hiện như thế nào ? Áp dụng quy tắc đếm nào ? Kết quả của bài toán ? Có 2 công việc thành phần. Hai công việc thành phần được thực hiện liên tiếp. Quy tắc nhân. Số cách chọn: 3.4 = 12. 4. Bài tập 2 Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ? Hoạt động 8: Số các số tự nhiên bé hơn 100. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Các số tự nhiên bé hơn 100 có thể là các số gồm mấy chữ số ? Theo yêu cầu đề bài, có mấy công việc thành phần ? Để hoàn thành công việc, các công việc thành phần được thực hiện nnhư thế nào ? Áp dụng quy tắc nào cho công việc ? Trong mỗi công việc thành phần, có bao nhiêu thao tác ? Áp dụng quy tắc nào cho các công việc thành phần ? Kết quả bài toán ? Có thể là các số có 1 chữ số, 2 chữ số. Hai công việc thành phần. Chỉ cần thực hiện một trong hai công việc thành phần. Quy tắc cộng. Công việc thành phần thứ nhất có 1 thao tác, công việc thành phần thứ hai có 2 thao tác liên tiếp. Áp dụng quy tắc nhân. Số các số nhỏ hơn 100 là 10 + 9.10 = 100. 5. Bài tập 3 Cho ba số 1, 2, 3. Hỏi có bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau được tạo ra từ ba chữ số đã cho ? Hoạt động 9: Số các số có ba chữ số khác nhau được tạo ra từ các số 1, 2, 3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Áp dụng quy tắc gì cho bài toán này ? Số có mấy cách chọn ? Số có mấy cách chọn ? Số có mấy cách chọn ? Kết quả của bài toán ? Áp dụng quy tắc nhân vì có ba hành động liên tiếp. Có 3 cách chọn. Có 2 cách chọn vì số khác số . Có 1 cách chọn vì khác và . Số các số: 3.2.1 = 6. 6. Bài tập 4 Cho tập hợp A gồm n phần tử. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp thứ tự của n phần tử đó ? Hoạt động 10: Số cách sắp xếp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Áp dụng quy tắc đếm nào cho bài toán ? Vị trí thứ nhất có mấy cách chọn ? Vị trí thứ hai có mấy cách chọn ? Vị trí cuối cùng có mấy cách chọn ? Kết quả của bài toán ? Áp dụng quy tắc nhân vì có n hành động liên tiếp. Có n cách chọn. Có cách chọn. Có 1 cách chọn. Số cách chọn: cách. * Củng cố: + Với điều kiện nào ta sử dụng quy tắc cộng ? + Với điều kiện nào ta sử dụng quy tắc nhân ? * Dặn dò: Xem bài hoán vị và trả lời các câu hỏi sau + Hoán vị của n phần tử là gì ? + Số các hoán vị của n phần tử được tính theo công thức nào ?
File đính kèm:
- DS11-t21,22.doc