Giáo án Đại số lớp 11

A. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

 - Nắm đượcđịnh nghĩa hàm số sin và hàm số côsin, từ đó dẫn tới định nghĩa hàm số tang và hàm số côtang như là những hàm số xác định bởi công thức.

 - Nắm được tính chẵn lẻ, tính tuần hoàn và chu kì của các hàm số lượng giác sin, côsin, tang, côtang.

 - Biết tập xác định, tập giá trị của bốn hàm số lượng giác đó, sự biến thiên của chúng.

2. Về kĩ năng:

 - Giúp học sinh nhận biết được hình dạng và vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản

 - Tìm được tập xác định của các hàm số lượng giác.

3. Về thái độ , tư duy:

 - Biết quy lạ về quen.

 - Cẩn thận , chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 - Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi, các tranh vẽ liên quan.

 - Học sinh: Đọc trước bài.

 

doc133 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1959 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể xãy ra của phép thử.
 2. Ví dụ: = {SS, SN, NS, NN}
 A = {SS} , n(A) = 1, n() = 4
B = {sn, ns}, n(B) = 2
	Hoạt động 3: Tính chất (8’).
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tóm tắt ghi bảng
- n() = 0
P() = 0
- P() = 1
- 
- Ghi nhận các tính chất.
-Đọc ví dụ
- Hãy xác định n() ?
- Từ đó P() được tính ntn ?
- Hãy tính P() ?
- So sánh n(A) so với 0 và 1 ?
- Từ đó ta có nhận xét gì về P(A) ?
- Từ đó ta có các tính chất.
- Cho HS đọc ví dụ.
II. Tính chất của xác suất.
1. Định lí:
a. 
b. 
c. 
* Hệ quả: 
	Hoạt động 4: Cũng cố (10’):
 Một hộp chứa 20 quả cầu đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên một quả. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Nhận được quả cầu ghi số chẵn”
B: “Nhận được quả cầu chia hết cho 3”
A B
C: “Nhận được quả cầu ghi số chia hết cho 6”
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tóm tắt ghi bảng
- Hoạt động nhóm để tìm kết quả bài toán 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Đại diện nhóm nhận xét lời giải của bạn 
- Phát hiện sai lầm và sữa chữa
- Ghi nhận kiến thức
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm 
- Theo giỏi HĐ học sinh
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét 
- Sửa chữa sai lầm 
- Chính xác hoá kết quả
Giải :
= {1,2,3,4,5,...,19,20}
n() = 20
a) A = {2,4,6,8,10,12,14,16,18,20}
n(A) = 10
b) B = {3,6,9,12,15,18}n(B) = 6
c) A B = {6,12,18}
d) C = 
D. hướng dẫn về nhà 
- Làm các bài tập 1,2,3,4,5
@ HDBT: (7’)
+ Bài tập 1,2 tương tự ví dụ 2 và 3.
+ Bài tập 4: - Tính .
 - Sử dụng điều kiện có nghiệm PT để tìm các giá trị của b.
+ Bài tập 5:
 - n() = 
 - Gọi A: “Cả 4 con đều át” , tính n(A).
 - Gọi B: “Được ít nhất một con át” , sau đó phát biểu , tính xác suất từ đó áp dụng hệ quả để suy ra xác suất của B
 - Đọc tiếp phần còn lại. Ngày soạn: 22/11/2007.
Lớp dạy: 11B8, 11B9, 11C. 
Tiết 33
	Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tóm tắt ghi bảng
- Lên bảng trình bày.
- Nêu lại định nghĩa xác suất và các tính chất.
- Làm bài tập 1.
	Hoạt động 2: Các phép toán trên các biến cố (8’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tóm tắt ghi bảng
- Trả lời
={N1,N2,N3,N4,N5,
N6,S1,S2,S3,S4,S5,S6}
- Xác định các biến cố
+A={S1,S2,S3,S4,S5,S6}
+ B={S6, N6}
+C={N1,N3,N5,S1,S3,S5}
- Tính số phần tử của các biến cố và tính xác suất.
- Xác định A.B = {S6}
- Tính P(A.B) = 1/2.
- Hãy mô tả không gian mẫu phép thử dựa vào hình vẽ ?
- Hãy xác định các biến cố A, B, C ?
- Cho HS tính số phần tử của các biến cố trên .
- Từ đó hãy tính xác suất của các biến cố trên.
- Hãy xác định biến cố A.B ?
- Tính P(A.B) ?
- Tương tự hãy chứng minh 
P(A.C) = P(A).P(C).
III. Các biến cố độc lập, công thức nhân xác suất.
 VD7:
={N1,N2,N3,N4,N5,
N6,S1,S2,S3,S4,S5,S6}
+A={S1,S2,S3,S4,S5,S6}
+ B={S6, N6}
+ C={N1,N3,N5,S1,S3,S5}
*A và B là hai biến cố độ lập khi và chỉ khi P(A.B) = P(A).P(B)
	Hoạt động 3: Bài tập 2(SGK) (7’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tóm tắt ghi bảng
- HS lờn bảng giải toỏn.
- Nhận nhiệm vụ.
- Chỳ ý sai sút, ghi nhận kiến thức.
- Nhận xột bài giải của bạn.
- Gọi 1 HS lờn bảng giải toỏn
- Giao nhiệm vụ cho các HS dưới lớp.
- Chỳ ý cho HS trỏnh nhầm lẫn khi giải phương trỡnh dạng này.
- Gọi HS nhận xột bài giải của bạn.
Bài 2 :
a) Ta có : 
 = {(1,2,3),(1,3,4),(2,3,4),(1,3,4) }
b) A = {(1,3,4)} n(A) = 1
P(A) = 
 B = {(1,2,3) , (2,3,4)} n(B) = 2
 P(A) = 
	Hoạt động 4 : Bài tập 4 (10’):
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tóm tắt ghi bảng
- Trả lời
={1, 2, 3, 4, 5, 6}
- Có nghiệm khi lớn hơn hoặc bằng 0.
- A = {3, 4, 5, 6}.
- Nêu cách tính.
- Nhận xét mối liên hệ
()
- Tính xác suất của biến cố B
(P(B) = 1 – P() )
- Tiến hành làm câu còn lại
- Không gian mẫu như thế nào ?
- Phương trình đã cho có nghiệm khi nào ?
- Hãy xác định biến cố A ?
- Vậy ta có xác suất biến cố A ntn ?
- Nhận xét gì về mối liên hệ giữa B và  ?
- Từ đó ta có xác suất của B được tính thế nào ?
- Tương tự hãy làm câu c .
Bài 4
Không gian mẫu là
={1, 2, 3, 4, 5, 6} suy ra n() = 6
Kí hiệu A, B, C lần lượt là các biến cố tương ứng với các câu a), b), c).
Ta thấy PT có nghiệm khi và chỉ khi .
Do đó, ta có:
A = {3, 4, 5, 6}, n(A) = 4. Vậy
Vì nên P(B) = 1 – P() = 
C = {3}, n (C) = 1, P(C) = 1/6.
	Hoạt động 5 : Hướng dẫn bài tập 7 (5’):
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tóm tắt ghi bảng
- Ta so sánh P(A.B) và P(A).P(B).
- A = {(i,j)| 1i6; 1j10}
 B = {(i,j)| 1i10; 1j4}
- Theo dõi và ghi nhận
- Nhận xét mối liên hệ
()
- Để kiểm tra A và B có độc lập hay không ta làm ntn ?
- Xác định các biến cố A, B
- Sau đó tính xác suất của các biến cố này ?
- Hãy xác định biến cố A.B ?
- Tính xác suất của biến cố này ?
- GV : C : “ Lấy được hai quả cùng màu”
Khi đó C = . Hãy tính P(C) ?
- Nhận xét liên hệ giữa C và D với D : “ Lấy được hai quả khác nhau”
- Từ đó tính P(D) ?
Bài 7
a) A = {(i,j)| 1i6; 1j10}
B = {(i,j)| 1i10; 1j4}
b) C = . 
c) 
D. hướng dẫn về nhà (5’)
- Làm các bài tập còn lại.
 - Ôn lại các kiến thức sau của chương II.
 + Định nghĩa quy tắc cộng và quy tắc nhân.
 + Định nghĩa và công thức tính số các hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp
 + Công thức khai triển nhị thức Niutơn và tam giác Paxcan.
 + Định nghĩa biến cố, không gian mẫu, các phép toán của biến cố, xác suất của biến cố và quy tắc cộng, quy tắc nhân xác suất.
- Làm bài tập phần ôn tập chương II: BT1,2,3, 4,5,6
Tiết 34, 35: ôn tập chương II.
Ngày soạn: 23/11/2007.
Lớp dạy: 11B8, 11B9, 11C. 
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Cũng cố khắc sâu kiến thức về:
- Định nghĩa quy tắc cộng, quy tắc nhân. Phân biệt hai quy tắc.
- Khái niệm hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp, nhị thức Niu tơn.
- Khái niệm phép thử, biến cố, không gian mẫu, định nghĩa xác suất và tính chất của xác suất.
2. Về kĩ năng:
 - Biết cách tính số phần tử dựa vào quy tắc cộng và quy tắc nhân.
 - Phân được hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. Biết khi nào thì dùng đến chúng để tính số phần tử của tập hợp.
 - Biết cách biểu diễn biến cố bằng lời và bằng tập hợp
 - Biết xác định không gian mẫu và tính số phần tử của không gian mẫu
 - Tính được xác suất của một biến cố.
3. Về thái độ , tư duy:
	- Cẩn thận , chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 - Giáo viên: Hệ thống bài tập.
 - Học sinh: Ôn lại các phần đã học của chương, làm bài tập ôn tập.
C. Tiến trình bài học
	Tiết 34
	Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng vận dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân.(15’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tóm tắt ghi bảng
- Nêu lại hai quy tắc.
- Có dạng 
- Chọn d có 4 cách.
- Chọn a có 6 cách
- Chọn b có 7 cách.
- Chọn c có 7 cách
- Số các số là 
4.6.7.7
- Số chẵn là số d chia hết cho 2.
- Có 2 trường hợp
- TH1: có 120
- TH2: có 420
- Nhắc lại quy tắc cộng và quy tắc nhân .
- Số cần tìm có dạng như thế nào ?
- Chọn d có bao nhiêu cách chọn ?
- Chọn a có bao nhiêu cách chọn ?
- Chọn b có bao nhiêu cách chọn ?
- Chọn c có boa nhiêu cách chọn ?
- Vậy số các số gồm 4 chữ số khác nhau là bao nhiêu ?
- Sô chẵn là số như thế nào ?
- Vậy ta có các trường hợp 
nào ?
- Tìm số trong các trường hợp trên ?
Bài 4:(SGK)
Giả sử số tạo thành là 
a) Vì số tạo thành có các chữ số có thể lặp lại nên để đếm số các số cần tìm , ta lí luận như sau:
- Chọn chữ số hàng đơn vị: d được chọn từ các số 0, 2, 4, 6. Có 4 cách chọn.
- Chọn chữ số hàng nghìn: a có 6 cách chọn
- Chọn chữ số hàng trăm: b có 7 cách chọn.
- Chọn chữ số hàng chục: c có 7 cách chọn.
Từ đó theo quy tắc nhân ta có
6.7.7.4 = 1176 (số)
b) Các số có chữ số hàng đơn vị bằng 0
 (cách)
 Các số có chữ số hàng đơn vị là số chẵn khác 0. 3.5. = 300 (cách)
Vậy theo quy tắc cộng, số các số chẵn có bốn chữ số khác nhau là :
 120 + 300 = 420 (số)
	Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng tính xác suất của một biến cố (15’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tóm tắt ghi bảng
- Hoạt động nhóm để tìm kết quả bài toán 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Đại diện nhóm nhận xét lời giải của bạn 
- Phát hiện sai lầm và sữa chữa
- Ghi nhận kiến thức
- Nêu định nghĩa hoán vị và công thức tính số các hoán vị ?
- Nêu lại công thức tính xác suất ?
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm 
- Theo giỏi HĐ học sinh
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét 
- Sửa chữa sai lầm 
- Chính xác hoá kết quả
Bài 5:(SGK)
 Vì mỗi cách xếp là một hoán vị của 6 người nên n= 6!
a) Kí hiệu A là biến cố: “Nam nữ ngồi xen kẽ nhau”.
- Nếu nam ngồi đầu bàn thì có 31.3! cách xếp nam, nữ xen kẻ nhau.
- Nếu nữ ngồi đầu bàn thì thì có 31.3 cách xếp nam, nữ xen kẻ nhau.
Vậy theo quy tắc cộng n(A) = 2.(3!)2
Như vậy 
b) Kí hiệu B là biến cố: “Nam ngồi cạnh nhau”
Ta có n(B) = 4.3!.3!
	Hoạt động 3: Hướng dẫn bài tập 6(SGK) (10’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tóm tắt ghi bảng
- Trả lời
- Mỗi kết quả là một tổ hợp chập 4 của 10.
+ n() = 
- n(A) = 
- Phát biểu lại 
- Nêu lại công thức tính số các tổ hợp ?
- Ta có số các kết quả xảy là bao nhiêu ?
- A: “Bốn quả lấy cùng màu”
+ Khi đó n(A) = ?
+ Từ đó tính xác suất của A ?
- B: “Có ít nhất một quả màu trắng”
+ Hãy phát biểu và xác định n(). Sau đó tính xác suất của biến cố 
- Vậy ta có xác suất biến cố B ntn ?
Bài 6(SGK) :
Ta có n() = = 210
*Gọi A là biến cố : “Bốn quả lấy cùng màu”
n(A) = = 16
* n() = = 1
D. hướng dẫn về nhà 
- Làm các bài tập 7, 8 , 9 + BT trắc nghiệm.
- HDBTVN: (5’)
+ Bài 8 : Tương tự bài tập 6.
+ Bài 9: Mô tả không gian mẫu ( = {(i,j)| 1i, j6} ). Xác đinh số phần tử của biến cố A. Xác định biến cố B sau đó tính số phần tử của B
Ngày soạn: 25/11/2007.
Lớp dạy: 11B8, 11B9, 11C. 
Tiết 35
	Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng tính xác suất của một biến cố (15’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tóm tắt ghi bảng
- HS lờn bảng giải toỏn.
- Nhận nhiệm vụ.
- Chỳ ý sai sút, ghi nhận kiến thức.
- Nhận xột bài giải của bạn.
- Gọi 2 HS lờn bảng giải toỏn
- Giao nhiệm vụ cho các HS dưới lớp.
- Chỳ ý cho HS trỏnh nhầm lẫn khi giải phương trỡnh dạng này.
- Gọi HS nhận xột bài giải của bạn.
Bài 8:(SGK)
 Không gian mẫu gồm các tổ hợp chập 2 của 6 (đỉnh), do đó n= = 15
a) Gọi A là biến cố: “C

File đính kèm:

  • docGiao an TOAN 11 day phu dao.doc