Giáo án Đại số & Giải tích khối 11 tiết 84: Vi phân
Tiết 84 VI PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: giúp học sinh:
- Hiểu được định nghĩa vi phân
- Nắm được công thức tính gần đúng nhờ vi phân.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách tính vi phân của một số hàm số thường gặp.
- Hiểu được ứng dụng của vi phân trong tính gần đúng.Về kiến thức: giúp cho HS nhớ định lý và các qui tắc tính đạo hàm của các hàm số lượng giác.
3. Về tư duy: giáo dục tính tìm tòi, sáng tạo, cẩn thận, chính xác trong học tập.
4. Về thái độ: tích cực suy nghĩ hứng thú lĩnh hội kiến thức mới.
II. THIẾT BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: các phiếu học tập, bảng phụ (ghi đầu bài trắc nghiệm)
2. Chuẩn bị của học sinh: kiến thức đã học về đạo hàm, MTBT Casio Fx570MS hoặc Fx500MS.
/09 Tiết 84 Vi phân I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: giúp học sinh: - Hiểu được định nghĩa vi phân - Nắm được công thức tính gần đúng nhờ vi phân. 2. Về kỹ năng: - Biết cách tính vi phân của một số hàm số thường gặp. - Hiểu được ứng dụng của vi phân trong tính gần đúng.Về kiến thức: giúp cho HS nhớ định lý limx→0sinxx=1và các qui tắc tính đạo hàm của các hàm số lượng giác. 3. Về tư duy: giáo dục tính tìm tòi, sáng tạo, cẩn thận, chính xác trong học tập. 4. Về thái độ: tích cực suy nghĩ hứng thú lĩnh hội kiến thức mới. II. thiết bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: các phiếu học tập, bảng phụ (ghi đầu bài trắc nghiệm) 2. Chuẩn bị của học sinh: kiến thức đã học về đạo hàm, MTBT Casio Fx570MS hoặc Fx500MS. III. Tiến trình bài học 1. ổn định lớp: Sĩ số, vở ghi, bài tập về nhà 2. Kiểm tra: 5’ - Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau: A. B. C. D. Đáp án : C - Các công thức tính đạo hàm của hàm số lượng giác. - Định nghĩa đạo hàm của hàm số tại 1 điểm. 3. Bài mới: 35’ Hoạt động 1: Chiếm lĩnh tri thức về định nghĩa vi phân của hàm số tại 1 điểm. HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng- Trình chiếu -Nghe và thực hiện đúng yêu cầu -Hs làm vd1 nhận xét câu trả lời của bạn Thực hiện nhiệm vụ theo phân công f’(x)=, f’(2)=, df(2)= -Nhận xét câu trả lời của bạn HĐPT1: - Yêu cầu HS đọc SGK trang 213 phần 1 -Tóm tắt và ghi lại công thức lên bảng - Yêu cầu HS làm vd1 trong SGK. - GV giải thích: vi phân của f(x) tại x0 là một đại lượng phụ thuộc tuyến tính vào Dx HĐTP2: - Chia nhóm và yêu cầu HS nhóm 1,3 làm câu a nhóm 2,4 làm câu b -Đại diện nhóm trình bày và đọc kết qủa. -Cho HS nhóm khác nhận xét df(x) phụ thuộc vào giá trị nào? -Gv nhận xét và kết luận Nxét: Vi phân phụ thuộc vào cả x và Dx. -Muốn tính , , cos45030’, ta cần làm như thế nào? Ta nghiên cứu mục 2 sau đây 1. Vi phân của hàm số tại 1 điểm + Cho y=f(x) có f’(x0) df(x0)= f’(x0).Dx + VD1:y=f(x)=sinx tính df(x) tại x0= Giải: df()=f’().Dx =Dx.cos= Dx H1 Vd2: Tính vi phân tại x0=2 ứng với Dx=0,2. ứng với Dx=0,02. (làm tròn kết quả đến 10-3) Giải: df(x)== a) Dx=0,2 ịd(f(2))= b) Dx=0,02 ịd(f(2))= df(2)ằ0,001. Hoạt động 2: hiểu được ứng dụng của vi phân vào tính gần đúng. HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng- Trình chiếu -Nghe và thực hiện nhiệm vụ -Nhận xét trả lời của bạn -Ghi lại lời giải đúng khi giáo viên đã chữa -HS tự rút ra được nhận xét (cần chọn để f(x0) dễ tính nhất) -Giảng giải đi đến xây dựng công thức (dựa vào kiểm tra bài cũ) -Lưu ý: công thức đúng với |Dx| khá nhỏ. - Cho HS làm VD1: -Nhận xét và cho so sánh với kết quả bấm MTBT -Chia nhóm và yêu cầu nhóm 1,3 làm phần a, nhóm 2,4 làm phần b -Yêu cầu HS mỗi nhóm làm theo 2 cách: a)C1: chọn y=; x0=4; Dx=0,01. C2: chọn y=; x0=0; Dx=0,01 b) chọn 2, ứng dụng của vi phân vào tính gần đúng + Công thức: f(x0+Dx)ằf(x0) + f’(x0). Dx + Các ví dụ: VD1: tính sin30030’= sin() xét f(x)=sinx; f’(x)=cosx chọn x0=; f()ằf() + f’(). sin()ằsin+ cos.= Nxét: Dùng MTBT: sin30030’=0,5075 ịDùng công thức trên kết quả khá chính xác. VD2: a. Tính b. tính Chú ý: HS nên chọn hàm số f(x) cũng như chọn x0 và Dx thích hợp Hoạt động 3: Chiếm lĩnh khái niệm vi phân của hàm số. HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng -HS tự xây dựng được công thức dy=... -Trả lời các câu hỏi và nhận xét bạn trả lời. -Ghi chính xác kết quả vào vở -Thực hiện yêu cầu làm bài tập H2 trong SGK có thể trao đổi trong nhóm -()’= -Yêu cầu HS đọc SGK phần định nghĩa tr 215 -Ghi tóm tắt thành công thức -GV lưu ý dy là đại lượng phụ thuộc vào cả x, Dx(dx) -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các ví dụ -Yêu cầu HS làm H2 trong SGK -Nhắc lại ()’=? -Gọi 2 HS lên bảng giải và chọn phương án đúng. -Gọi HS nhómkhác nhận xét 3. Vi phân hàm số. + ĐN: SGK Dy=df(x)=f’(x)Dx=y’Dx +Đặc biệt: y=xịdx=x’Dx=Dx. Ta có: dy=y’dx hoặc df(x)=f’(x)dx. ví dụ: d(x3-2x2+1)= =x(3x-4)dx d(sin2x)= = sin2xdx d(cos3x)= = -3cos2xsinxdx H2 chọn phương án trả lời đúng. a. y=ịdy là A. ; B. C. D. b.y=sin3x ị dy là A. 3cos3xdx B. 3sin3xdx C: -3cos3xdx D. -3sin3xdx Giải a. chọn D: dy= b. chọn A: dy=3cos3xdx 4) Hướng dẫn học ở nhà (5’): Câu hỏi 1: nhắc lại các công thức vi phân hàm số tại điểm, tính gần đúng nhờ vi phân, công thức vi phân của hàm số (đưa bảng phụ) Câu hỏi 2: Qua bài học này học sinh cần lưu ý điều gì? Lưu ý: - vi phân hàm số là đại lượng phụ thuộc vào x và Dx. Tính giá trị gần đúng nhờ vi phân cho ta kết quả khá chính xác khi |Dx| càng nhỏ VD: ; dùng máy tính: Khi tính gần đúng nhờ vi phân có thể có nhiều cách chọn f, x0 và Dx nhưng cần chọn sao cho dễ tính f(x0) nhất. Bài tập củng cố: HS làm việc theo nhóm, sau đó chữa và công bố kết quả. Nhóm 1,3 làm phiếu số 1: Bài 1: f(x)= sin2x tính df() với Dx=0,01 Bài 2: Tìm dy biết y=tan2x; y= Bài 3: tính Đáp số: Bài 1:-0,01 Bài 2: dy=; dy= Bài 3: ằ Nhóm 2, 4 làm phiếu số 2: Bài 1: f(x)=sin2x. tính df() với Dx=0,001 Bài 2: Tìm dy biết: y=x2+ sin2x ;y=tan3x Bài 3: Tính gần đúng: cos45030’ Đáp số: Bài 1: -0,001 Bài 2: dy=(2x+sin2x)dx; dy= Bài 3: cos(45030’)= cos(+)ằ cos- sin.ằ BTVN: BT số 40, 41 trong SGK trang 216 Làm bài tập 5.28, 5.29, 5.30, 5.31 trong sách bài tập trang 183-184. Dặn dò: Cách tính gần đúng: - Chọn hàm số f(x); tín f’(x). Chọn x0, Dx, sao cho f(x0) dễ tính nhất áp dụng công thức: f(x0+Dx)ằ f(x0) + f’(x0)Dx Ví dụ: tính chọn f(x)= f’(x)= Chọn x0=2, Dx=0,02 áp dụng: f(2,02)ằ f(2) + f’(2).0,02. IV. những lưu ý
File đính kèm:
- Giao an 3 cot K11T84.doc