Giáo án Đại số Giải tích 11 tiết 63-65: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

CHƯƠNG III: ĐẠO HÀM

Tiết 63: §1. ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM

I.Mục tiêu:

 Giúp cho học sinh:

 1.Về kiến thức:

 Nắm được định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm , cách tính đạo hàm bằng định nghĩa.

 Hiểu được đạo hàm của hàm số tại 1 điểm là 1 số xác định

 Hiểu được mối quan hệ giữa tính liên tục của hàm số và sự tồn tại của đạo hàm.

 Nắm vững ý nghĩa hình học của đạo hàm

 2.Về kĩ năng:

 Biết cách tính đạo hàm của hàm số bằng định nghĩa.

 Biết cách viết phương trình tiếp tuyến của 1 đường cong

 3.Về thái độ:

 Khả năng vận dụng kiến thức , biết liên hệ với các kiến thức đã học.

II.Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Giáo án, đọc kỹ SGK, SGV, SBT.

 2. Học sinh : Đọc trước bài học ở nhà.

III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải và hoạt động nhóm.

 

doc6 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Giải tích 11 tiết 63-65: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /03/2010 
Ngày dạy :/03/2010 
Lớp 11CB.
CHƯƠNG III: ĐẠO HÀM
Tiết 63: §1. ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM
I.Mục tiêu:
	Giúp cho học sinh: 
 1.Về kiến thức: 
Nắm được định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm , cách tính đạo hàm bằng định nghĩa.
Hiểu được đạo hàm của hàm số tại 1 điểm là 1 số xác định 
Hiểu được mối quan hệ giữa tính liên tục của hàm số và sự tồn tại của đạo hàm. 
Nắm vững ý nghĩa hình học của đạo hàm 
 2.Về kĩ năng: 
Biết cách tính đạo hàm của hàm số bằng định nghĩa. 
Biết cách viết phương trình tiếp tuyến của 1 đường cong 
 3.Về thái độ: 
Khả năng vận dụng kiến thức , biết liên hệ với các kiến thức đã học.
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, đọc kỹ SGK, SGV, SBT.
 2. Học sinh : Đọc trước bài học ở nhà.
III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, giảng giải và hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài dạy : 
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu nội dung chương V: ĐẠO HÀM
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Các bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
HS làm HĐ 1 – Sgk / 146 : 
Vận tốc trung bình của chuyển động được tính 
 Với t = 2 
 t = 2.5 
 t = 2.9 
 t = 2.99 
Khi t càng gần thì càng gần 6 
HS đọc bài toán tìm vận tốc tức thời của chuyển động 
HS đọc bài toán tìm cường độ tức thời 
GV tổ chức cho HS làm HĐ 1 : 
Nêu cách tìm vận tốc trung bình ? 
Tính vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng với , t = 2 , t = 2.5 , t = 2.9 , 
 t = 2.99 
Nêu nhận xét về kết quả thu được khi t càng gần 
GV giải thích 2 bài toán 
à giới thiệu khái niệm đạo hàm.
Hoạt động 2: Định nghĩa đạo hàm tại 1 điểm – Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
HS đọc định nghĩa – Sgk / 148 
 Ghi nhớ 
HS ghi nhớ : 
HS đọc quy tắc tính đạo hàm bằng định nghĩa.
GV giới thiệu định nghĩa đạo hàm tại 1 điểm 
 - Nêu cách kí hiệu 
 - Tóm tắt lại định nghĩa 
GV giới thiệu các kí hiệu : 
 gọi là số gia của đối số tại 
 gọi là số gia tương ứng của hàm số 
à Công thức 
à Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa. 
 Hoạt động 3: Ví dụ 
	Bằng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số : 
a/ tại điểm 
b/ tại điểm 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
HS thực hiện theo các yêu cầu của giáo viên.
Theo dõi GV tính đạo hàm bằng định nghĩa câu a.
Thực hiên tính đạo hàm của hàm số tại điểm trên bảng.
 Đáp số: 
a/ 
b/ 
GV hướng dẫn HS trình bày ví dụ : 
 Bằng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số : 
a/ tại điểm 
 - Giả sử là số gia của đối số tại = 2 
 - Ta có: 
 - 
 - Vậy 
Nhận xét lời giải của HS trên bảng.
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
Nêu định nghĩa đạo hàm của hàm số tại 1 điểm ? Cách tính đạo hàm của hàm số ? 
Hướng dẫn về nhà: GV giao nhiệm vụ cho HS : 
	 - Nắm vững cách tính đạo hàm bằng định nghĩa , làm BT 1, 2 , 3 – Sgk / 156 
	 - Đọc trước nội dung mục Ý nghĩa hình học của đạo hàm. 
 5. Rút kinh nghiệm: 
Tiết:64 
 Ổn định lớp:
Kiếm tra bài cũ: 
Nêu cách tính đạo hàm bằng định nghĩa ? 
	-Tính đạo hàm của hàm số : tại 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Ý nghĩa hình học của đạo hàm 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
 HS thực hiện HĐ 1 : 
a/ Vẽ parabol 
b/ 
 = 1 
c/ Vẽ đường thẳng d : 
 -Đường thẳng d tiếp xúc với đồ thị hàm số đã cho 
 HS xem xét khái niệm tiếp tuyến của đường cong phẳng 
 HS ghi nhớ định lý 2 – Sgk / 151 
 = hệ số góc của tiếp tuyến tại với 
 HS ghi nhớ phương trình tiếp tuyến : 
 GV hướng dẫn HS làm HĐ 3 – Sgk/ 150 : 
 a/ Vẽ đồ thị của hàm số 
 b/ Tính 
c/ Vẽ đường thẳng đi qua và có hệ số góc bằng 
 -Nêu nhận xét về vị trí tương đối của đường thẳng và đồ thị hàm số đã cho ? 
 GV giới thiệu khái niệm tiếp tuyến của đường cong phẳng 
 GV nêu ý nghĩa hình học của đạo hàm 
 GV nêu dạng tổng quát của phương trình tiếp tuyến 
 Hoạt động 2: Ví dụ 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
 HS thực hiện giải : 
a/ Ta có 
 -Ta có = = 
 -Tính được = 3 
 -Phương trình tiếp tuyến cần tìm là : 
b/ Ta có 
 -Ta có = = 
 -Tính được 
 -Phương trình tiếp tuyến cần tìm là : 
 GV hướng dẫn HS trình bày ví dụ : 
 Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số : 
a/ tại điểm có hoành độ bằng 
 -Tìm = = ? 
 -Tính = ? 
 -Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm ? 
b/ tại điểm có hoành độ bằng 
 -Tìm = = ? 
 -Tính = ? 
 -Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm ? 
 Hoạt động 3: Đạo hàm trên một khoảng 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
 HS thực hiện HĐ 6 : 
a/ 
 -Ta có 
 -Ta có = 
 -Ta có = 
 Vậy 
b/ Thực hiện tương tự các bước làm như câu a 
 HS đọc định nghĩa – Sgk / 153 
 GV hướng dẫn HS trình bày HĐ 6 – Sgk / 153 : 
 Bằng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số : 
a/ tại điểm x bất kì 
 -Tính = ? 
 -Lập tỉ số 
 -Tìm = ? 
b/ tại điểm bất kì 
à có đạo hàm trên 
 có đạo hàm với 
 GV giới thiệu khái niệm đạo hàm trên 1 khoảng 
Củng cố:
	- Hãy nêu ý nghĩa hình học của đạo hàm ? Dạng phương trình tiếp tuyến ? 
	- Nêu định nghĩa đạo hàm trên một khoảng ? 
 GV giao nhiệm vụ cho HS : 
	- Ghi nhớ ý nghĩa hình học của đạo hàm và dạng phương trình tiếp tuyến. 
	- Xem bài đọc thêm : ĐẠO HÀM MỘT BÊN – Sgk / 154. 
	- Làm BT 5, 7 – Sgk / 156.
Kút kinh nghiệm:
Ngày soạn : /03/2010 
Ngày dạy :/03/2010
Lớp 11CB.
Tiết 65: 	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
	Giúp cho học sinh: 
 1.Về kiến thức: 
 - Nắm vững cách tính đạo hàm bằng định nghĩa. 
 - Nắm vững ý nghĩa hình học của đạo hàm và dạng phương trình tiếp tuyến của 1 đường cong 
 2.Về kĩ năng: Rèn cho học sinh: 
 - Biết cách tìm đạo hàm bằng định nghĩa. 
 - Biết cách viết phương trình tiếp tuyến của 1 đường cong cho trước.
 3.Về thái độ: Rèn cho học sinh: 
 Khả năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. 
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án
 2. Học sinh : Ôn tập các nội dung nêu trong phần kiến thức và chuẩn bị trước bài tập.
III. Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài dạy : 
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong tiết dạy)
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Dùng định nghĩa , tính đạo hàm của hàm số 
 	1/ tại = 0 	2/ tại 	3/ tại 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi đề bài và chú ý nghe để trả lời các câu hỏi của GV.
Trả lời: Để tính đạo hàm bằng định nghĩa ta thực hiện 3 bước sau:
 Tìm à tìm à tìm 
Thảo luận và cử đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
ĐS : 1/ 
 2/ 
 3/ 
Cho đề bài và yêu cầu HS nêu các bước tính đạo hàm bằng định nghĩa. 
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm:
Nhóm 1: câu a; Nhóm 2: câu b; Nhóm 3: câu c
Gọi đại diện của ba nhóm lên bảng trình bày.
Nhận xét bài làm của các HS trên bảng và chính xác hóa cho cả lớp.
Hoạt động 2: Củng cố mối quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm sô.
Bài tập 4: Chứng minh rằng hàm số không có đạo hàm tại điểm x = 0 nhưng có đạo hàm tại điểm x = 2 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
HS thực hiện theo các yêu cầu : 
 - Ta có =
 = 
 Vậy không tồn tại 
 - Tính được 
 Vậy có đạo hàm tại x = 2 và 
Nêu đề bài tập 4: 
Hướng dẫn:
- Tính giới hạn của tại x = 0 
 - Tính = ? , = ? 
 - Kết luận 
 - Khi x = 2 ta có = ? 
 Chứng tỏ có đạo hàm tại x = 2 
 Tính à tìm à tìm 
Hoạt động 3: Viết phương trình tiếp tuyến của một đường cong 
Bài tập 6: Viết phương trình tiếp tuyến của hypebol : 
a/ Tại điểm 
b/ Tại điểm có hoành độ bằng 
c/ Biết rằng hệ số góc của tiếp tuyến bằng 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
HS thực hiện theo các yêu cầu: 
 Ta có 
Phương trình tiếp tuyến có dạng : với 
Câu c ta suy ra 
Tiến hành giải toán theo yêu cầu của GV.
ĐS : a/ 
 b/ 
 c/ 
Nêu đề bài tập 6.
Đặt các câu hỏi:
Bằng định nghĩa, em hãy tính đạo hàm của hàm số tại điểm ? 
Phương trình tiếp tuyến có dạng như thế nào ? 
Ở câu c thì hệ số góc của tiếp tuyến bằng nên ta suy ra được điều gì ? 
Gọi 3 học sinh lên bảng giải.
Nhận xét lời giải của các HS trên bảng và chính xác lời giải cho cả lớp.
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
Nêu các bước tính đạo hàm bằng định nghĩa ? Ý nghĩa hình học của đạo hàm ? 
Tổng quát 2 dạng bài tập cơ bản : Tính đạo hàm bằng định nghĩa 
 Viết phương trình tiếp tuyến của 1 đường cong cho trước.
Hướng dẫn về nhà: GV giao nhiệm vụ cho HS : 
	- Xem lại các kiến thức nêu trên , làm các bài tập còn lại. 
	- Đọc trước nội dung bài Quy tắc tính đạo hàm. 
 5. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docGiao an 11 dinh nghia dao ham.doc