Giáo án Đại số Giải tích 11 tiết 27: Luyện tập

Tiết PPCT: 27

Ngày dạy: ___/__/_____

LUYỆN TẬP

1. Mục tiêu: (như tiết 26)

2. Chuẩn bị:

a. Giáo viên:

- SGK, SGV

b. Học sinh:

- Xem cách giải và giải trước.

3. Phương pháp dạy học:

 - Gợi mở, vấn đáp.

 - Phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Thực hành giải toán

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Giải tích 11 tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 27
Ngày dạy: ___/__/_____
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: (như tiết 26)
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- SGK, SGV
b. Học sinh:
- Xem cách giải và giải trước.
3. Phương pháp dạy học:
	- Gợi mở, vấn đáp.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thực hành giải toán
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 11A3:
4.2 Kiểm tra bài cũ: (lồng vào trong giải bài tập)
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Yêu cầu HS giải bài 1/54
HS: Giải
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân, cộng. Định nghĩa, định lí hoán vị.
GV: Yêu cầu HS giải bài 2/54
HS: Giải
GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa, định lí hoán vị.
Bài 1/54:
Giải
a) Mỗi số gồm sáu chữ số khác nhau được đồng nhất với một hoán vị của sáu chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Vậy có 6! Số.
b) Để tạo nên chữ số chẵn, ta cần chữ số hàng đơn vị là số chẵn. Có 3 cách chọn.
	Năm chữ số còn lại (sau khi đã chọn chữ số hàng đơn vị) được sắp theo thứ tự sẽ tạo nên một hoán vị của 5 phần tử . Có 5! cách chọn.
	Vậy theo quy tắc nhân có: 3x5!=360 số các số chẵn có sáu chữ số tạo nên từ sáu chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
	Tương tự số các số lẻ có sáu chữ số tạo nên từ sáu chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 cũng là 360.
c) Các số bé hơn 432 000 tạo nên từ sáu chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 bao gồm:
* Các số có chữ số hàng trăm nghìn nhỏ hơn 4:
- Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm nghìn, đó là số 1, 2, 3.
- Sau khi đã chọn chữ số hàng trăm nghìn, ta phải chọn tiếp năm chữ số còn lại và sắp thứ tự chúng để ghép với chữ số hàng trăm nghìn tạo thành số có sáu chữ số. Mỗi một lần chọn là hoán vị của 5 phần tử (5 chữ số). Có 5! cách chọn
	Vậy theo quy tắc nhân, các số có chữ số hàng trăm nghìn nhỏ hơn 4 là: 3x5!=360 (số ).
* Các số có chữ số hàng trăm nghìn là 4 và chữ số hàng chục nghìn nhỏ hơn 3:
- Có 2 cách chọn chữ số hàng chục nghìn, đó là các chữ số 1, 2.
- Sau khi đã chọn chữ số hàng chục nghìn, ta phải chọn tiếp bốn chữ số còn lại và sắp thứ tự chúng để ghép với hai chữ số hàng trăm nghìn và hàng chục nghìn tạo thành số có sáu chữ số. Có 4! cách chọn
	Vậy theo quy tắc nhân có tất cả : 2x4!=48 số như vậy.
* Các số có chữ số hàng trăm nghìn là 4 và chữ số hàng chục nghìn nhỏ hơn 3, hàng nghìn là 1 (nhỏ hơn 2):
Vậy có 1x3!=6 (số).
Từ đó theo quy tắc cộng, số các số trong câu a) bé hơn 432 000 là:
360 + 48 + 6=414 (số)
Bài 2/54
Giải
Mỗi cách sắp xếp chỗ ngồi của 10 người khách theo hàng ngang cho một hoán vị của 10 và ngược lại.
Vậy có 10! cách sắp xếp.
4.4 Củng cố và luyện tập:	
- Cho HS tr×nh bµy ®Þnh nghÜa, ®Þnh lÝ ho¸n vÞ.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- ChuÈn bÞ tiÕt sau häc tiÕp.
5. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docDS11_Tiet 27.doc