Giáo án Đại số Giải tích 11 - Nâng cao - Tiết 39: Biến ngẫu nhiên rời rạc (tiếp)
Tiết soạn: 39
BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC (tiếp).
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
Giúp học sinh
- Nắm vững được định nghĩa thế nào là biến ngẫu nhiên rời rạc
- Lập được, đọc và hiểu được nội dung của bảng phân bố của một biến ngẫu nhiên rời rạc.
- Nắm được các công thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn.
2, Về kỹ năng:
- Biết lập bảng phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc.
- Biết cách tính xác suất liên quan tới một biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân bố xác suất của nó.
- Tính được giá trị của các đại lượng kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn.
3, Về tư duy
- Phát triển khả năng tư duy lôgic, tính sáng tạo trong học tập.
Ngày sọan: 08/12/2008 Ngày giảng: 10/12/2008 Tiết soạn: 39 BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC (tiếp). I, Mục tiêu: 1, Về kiến thức: Giúp học sinh - Nắm vững được định nghĩa thế nào là biến ngẫu nhiên rời rạc - Lập được, đọc và hiểu được nội dung của bảng phân bố của một biến ngẫu nhiên rời rạc. - Nắm được các công thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn. 2, Về kỹ năng: - Biết lập bảng phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc. - Biết cách tính xác suất liên quan tới một biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân bố xác suất của nó. - Tính được giá trị của các đại lượng kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn. 3, Về tư duy - Phát triển khả năng tư duy lôgic, tính sáng tạo trong học tập. 4, Về thái độ: - Nghiêm túc, tích cực và tự giác. II, Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1, Thực tiễn: - H.sinh đã được trang bị về kiến thức xác suất và các công thức tính xác suất. - Biết cách tính xác suất liên quan tới một biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân bố xác suất của nó. 2, Phương tiện: - Thước kẻ, phấn, .... 3, Phương pháp: - Gợi mở - vấn đáp. - Hoạt động theo nhóm nhỏ (2 bàn * 4 hs) III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động. A, Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn. Hoạt động 3: Bài tập áp dụng thực tế. Hoạt động 4: Củng cố bài dạy thông qua ví dụ 2. B, Tiến trình bài dạy: 1, Kiểm tra bài cũ (8’): Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi Đáp án Điểm Câu hỏi: Chọn ngẫu nhiên 1 gia đình trong số các gia đình có hai con. Gọi X là số con trai trong gia đình đó, lập bảng phân bố xác suất của X, giả thiết xác suất sinh con trai là 0,4. 1. Chứng tỏ X là biến ngẫu nhiên rời rạc. 2. Lập bảng phân bố ngẫu nhiên rời rạc. 1. X là biến ngẫu nhiên rời rạc. 2. Bảng phân bố xác suất. X 0 1 2 P 0,36 0,48 0,16 4 6 2. Dạy bài mới: Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn (17’). Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 3. Kỳ vọng a. Định nghĩa: Cho bảng phân bố xác suất X x1 x2 xn P P1 P2 Pn E(X) = 2. Cho cả lớp áp dụng công thức tính và gọi 1 hs lên bảng giải và trả lời câu hỏi: Trung bình 1 gia đình có bao nhiêu con trai? b. Vd: (sử dụng lại bảng phân bố ở câu hỏi đầu giờ) X 0 1 2 P 0,36 0,48 0,16 E(X) = 0,8 3. Đặt vấn đề: Trong kỳ thi vào trường ĐHBK, điểm trung bình môn Toán là 5,5. Vậy mức độ phân hóa điểm Toán xung quanh điểm trung bình là bao nhiêu? Từ đó đi đến khái niệm phương sai 4. Phương sai và độ lệch chuẩn a. Đ/n: Cho bảng phân bố xác suất X x1 x2 xn P P1 P2 Pn - V(x) = - d(x) = 3. Cho cả lớp áp dụng công thức tính và gọi 1 học sinh lên bảng giải b. vd: Sử dụng bảng phân bố xác suất ở đầu giờ để tính phương sai và độ lệch chuẩn - V(x) = 0,32 - d(x) = Hoạt động 3: Bài tập áp dụng thực tế (15’). Bài tập áp dụng: Anh Bình mua bảo hiểm của công ty A, công ty A trả 500 nghìn nếu anh ốm, 1 triệu nếu anh gặp tai nạn và 6 triệu nếu anh ốm và gặp tai nạn. Mỗi năm anh đóng 100 nghìn. Biết rằng trong 1 năm xác suất để anh ốm và gặp tai nạn là 0,0015, ốm nhưng không tai nạn là 0,0485, gặp tai nạn nhưng không ốm là 0,0285 và không ốm và không tai nạn là 0,9215. Hỏi trung bình mỗi năm công ty lãi từ anh Bình là bao nhiêu? Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 4. Gợi ý: - Gọi X là số tiền công ty phải trả cho anh Bình, lập bảng phân bố xác suất của X - Vậy trung bình 1 năm số tiền anh Bình nhận từ công ty là gì? 4. Học sinh tự luyện tập như sau: - Lập bảng phân bố xác suất - Tính kỳ vọng - Trả lời câu hỏi đề ra Đáp án: X 5.000.000 500.000 1.000.000 0 P 0.0015 0,0485 0,0285 0,9215 - E(X) = 61750 - ĐS = 100000 - 61750 = 38250 3. Củng cố bài học (4’): - Nhắc lại KN biến ngẫu nhiên rời rạc. - PP lập bảng phân bố ngẫu nhiên rời rạc. - Công thức tính E(X), V(X) và . 4. Hướng dẫn HS học ở nhà (1’): - Nắm công thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn - Bài tập 47, 48, 49 trang 91
File đính kèm:
- DSNC11_T39.doc