Giáo án Đại Số & Giải Tích 11 cả năm - Trường THPT Sốp Cộp

Chương I (20 tiết)

HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

 Tiết : 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC

 I. .Mục tiờu:

 1. Kiến thức:

 *Giúp học sinh nắm được :

 + Bảng GTLG .

 + Hàm số y = sinx , hàm số y = cosx, sự biến thiên , tính tuần hoàn cỏc hàm số này.

 2. Kĩ năng:

 +Xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ và chu kì của hàm số lượng giác và sự biến thiên của hàm số lượng giác.

 +Vẽ được đồ thị của hàm số và tự đó suy ra đồ thị của hàm số y = cosx dựa vào tịnh tiến đồ thị y =sinx theo vectơ

 

doc214 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại Số & Giải Tích 11 cả năm - Trường THPT Sốp Cộp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân, tính được số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, tính đươck xác suất cảu một biến cố,
-Biết các dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tínhv tổ hợp và xác suất.
- Giải được các bài tập cơ bản trong SGK.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần), Giải được các bài tập trong SGK.
III. Phương pháp:
 Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, giới thiệu, chia lớp thành 6 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: (Ôn tập lại lý thuyết thông qua bài tập 1, 2 và 3, bài tập áp dụng quy tắc đếm)
HĐTP1:
-Gọi HS nêu:
- Quy tắc đếm và cho ví dụ áp dụng.
-Nêu quy tắc nhân và cho ví dụ áp dụng.
-Phân biệt sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ hợp chập k của n phần tử.
HĐTP2: (Bài tập áp dụng)
Bài tập 4: (SGK trang 76)
-Gọi HS nêu đề bài tập4.
-Cho HS các nhóm thảo luận và gọi đại diện 2 nhóm trình bày lời giải câu a) và b).
-Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
-Nhận xét và nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng).
HĐTP3: Bài tập 5 SGK
GV gọi một HS nêu đề bài tập 5.
GV cho HS các nhóm thảo luận và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải đúng
HS nêu quy tắc cộng và quy tắc nhân, cho ví dụ áp dụng
HS nêu sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ hợp chập k của n phần tử.
HS các nhóm thảo luận và suy nghĩ tìm lời giải, ghi lời giải vào bảng phụ.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)Giả sử số tạo thành là: Vì số tạo thành có các chữ số có thể lặp lại .
Vậy .
Theo quy tắc nhân ta có: 
6.7.7.4 = 1176 (số)
b) Vì các chữ số khác nhau nên các số chẵn có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ bảy chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 bao gồm:
+Các chữ số hàng đơn vị bằng 0 có (cách)
+Các số có chữ số hàng đơn vị khác 0: 2, 4, 6 thì theo quy tắc nhân ta có: 3.5.20 = 300 (số)
Vậy
Hs nêu đề và thảo luận tìm lời giải, cử đại diện lên bảng trình bày.
HS nhận xét, bổ sung và sữa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả: ..
Bài tập 4: (SGK trang 76)
Bài tập 5: (xem SGK)
1
2
3
4
5
6
HĐ2: (Củng cố và hướng dẫn học ở nhà)
*Củng cố:
- Xem và nắm lại cách tính nk,n!, khi sử dụng MTBT để tính trong những bài toán về tổ hợp và xác suất.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Xem và làm trước các bài tập còn lại trong phần bài tập ôn tập chương II.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp dạy
11B7
11B8
11B9
11B10
Tiết 35:
. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1) Về kiến thức:
*Ôn tập lại kiến thức cơ bản trong chương II:
-Quy tắc đếm;
-Hoán vị- Chỉnh hợp-Tổ hợp;
-Nhị thức Niu-tơn;
-Phép thử của biến cố;
-Xác suất của biến cố.
2) Về kỹ năng:
-Áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, tính được số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, tính đươck xác suất cảu một biến cố,
-Biết các dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tínhv tổ hợp và xác suất.
- Giải được các bài tập cơ bản trong SGK.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần), Giải được các bài tập trong SGK.
III. Phương pháp:
 Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, giới thiệu, chia lớp thành 6 nhóm
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, giới thiệu, chia lớp thành 6 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Bài tập áp dụng
HĐTP1: (Bài tập về tính xác suất của một biến cố)
GV gọi một HS nêu đề bài tập 6.
GV cho HS thảo luận và tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nêu nhận xét và bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2: (Bài tập 7 SGK)
GV gọi một HS nêu đề và cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải, gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS các nhóm không trình bày dúng lời giải)
HĐTP3: (Bìa tập 8 SGK trang 77)
GV cho HS các nhóm thảo luận và tìm lời giải.
GV gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải )
HS nêu đề bài tập 6 trong SGK
HS các nhóm thảo luận và tìm lời giải, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)Ký hiệu A là biến cố:”Bốn quả lấy ra cùng màu”. Ta có:
b)B là biến cố: “Trong 4 quả lấy ra có ít nhất một quả màu trắng”.
Khi đó là biến cố: “Cả 4 quả lấy ra đều màu đen”
Vậy P(B) =  
HS nêu đề bài tập 7 và các nhóm thảo luận tìm lời giải.
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả: 
Không gian mẫu:
Theo quy tắc nhân: (phần tử đồng khả năng)
Ký hiệu A: “Không lần nào xuất hiện mặt 6 chấm” thì là biến cố:”Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”
Vì n(A) = 53(theo quy tắc nhân) nên P(A) = 
Vậy P()=
Bài tập 6: (SGK trang 76)
Bài tập 7: ( SGK)
Gieo một con súc sắc ba lần. Tính xác suất sao cho mặt sáu chấm xuất hiện ít nhất một lần.
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp dạy
11B7
11B8
11B9
11B10
Tiết 36.KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
-Củng cố lại kiến thức cơ bản của chương II: 
+ Quy tắc đếm;
+ Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp;
+ Nhị thức Niu-tơn;
+ Phép thử và biến cố;
+ Xác suất của biến cố.
2)Về kỹ năng:
-Làm được các bài tập đã ra trong đề kiểm tra.
-Vận dụng linh hoạt lý thuyết vào giải bài tập
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập trung suy nghĩ để tìm lời giải, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các đề kiểm tra, gồm 4 mã đề khác nhau.
HS: Ôn tập kỹ kiến thức trong chương II.
IV.Tiến trình giờ kiểm tra:
*Ổn định lớp.
*Phát bài kiểm tra: 
Bài kiểm tra gồm 2 phần:
Trắc nghiệm gồm 8 hặc 12 câu (4 điểm);
Tự luận gồm 2 hoặc 3 câu (6 điểm)
*Nội dung đề kiểm tra:
SỞ GD-ĐT Sơn La	ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Trường THPT Sốp Cộp	Môn: Toán Đại số &Giải tích 11
 --------˜&™--------
 Đề 1
I: Trắc nghiệm khách quan (4 đ) 
Câu 1: lớp học có 40 đoàn viên 20 nam, 20 nữ. Số cách chọn 4 bạn dự tập huấn văn nghệ sao cho có ít nhất 1 nữ là:
A) C- C	B) C.C 	C) C.C + C.C+ C	D) A - A
Câu 2: Từ các chử số 0, 1, 2, 3, 4, 5. Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau?
A) 20	B) 100	C) 120	D) 180
Câu 3: Một đoàn tàu có 1 toa. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 4 hành khách A, B, C, D lên 4 toa khác nhau?
A) C	B)A	C) A	D) P
Câu 4: Tính hệ số của x trong khai triển (x + )
A) 870	B) 435	C) 27405	D) 453
Câu 5: Có bao nhiêu cách xếp ba người nữ và hai người nam ngồi vào 1 hàng ghế sao cho hai người nam ngồi gần nhau?
A) 4!	B) 5!	C) 2.4!	D) 2.5!
Câu 6: Số hạng không chứa x trong khai triển (x + ) là:
A) 594	B) 485	C) 584	D) 495
Câu 7: Một lớp có 45 học sinh trong đó có 25 nữ, Giáo viên kiểm tra bài cũ 2 học sinh. Xác suất để không có học sinh nữ nào là:
A) 	B) 	C) 	D) 
Câu 8: Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn trúng 1 viên là 0,7. Người đó bắn hai viên một cách độc lập. Xác suất để một một viên trúng mục tiêu và một viên trượt mục tiêu là:
 A) 0,21	B) 0,46	C) 0,44	D	) 0,42
Câu 9: T là phép thử “ Gieo hai con xúc xắc”. Biến cố A : “ Hiệu số chấm trên mặt xuất hiện của hai con xúc xắc là 3 ”. Không gian mẫu là:
 	A) W = 	B) W = 	
 	C) W = 	D) A, B, C đều đúng.
Câu 10: Cho hai biến cố A và B xung khắc. Tìm mệnh đề sai.
A) W W = f	B) P(AB) = 0	C) P( ) = P(B) 	D) P(AB) = P(A) + P(B)
Câu 11: Số vụ tai nạn giao thông trong một ngày trên đoạn đường A là một biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân số xác suất sau:
X
0
1
2
3
4
5
P
0.08
0.2
0.4
0.2
0.1
0.02
Kì vọng của biến X là:
 	 A) 2,1	B) 1,9 	C) 1,29	D) 2 
Câu 12: Trong bảng phân số xác xuất ở câu 9 độ lệch chuẩn của X(tính chính xác đến hàng phần nghìn) là:
A) 1,449 	B) 1,136 	C) 1,290	D) 1,664 
II. Tự luận (6 đ).
Câu 1( 4 đ): Ở lớp 11A có 3 học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi Toán của trường. Xác xuất để mỗi học sinh đó được xếp học sinh giỏi là 0,6.
a) Tính xác suất để không có học sinh nào trong đó đạt học sinh giỏi .
b) Tính xác suất để có ít nhất một học sinh trong đó đạt loại giỏi. (Tính kết quả chính xác đến hàng phần trăm).
Câu 2: (2 đ) Có bao nhiêu cách chia 5 quyển sách khác nhau cho 3 học sinh sao cho 1 học sinh nhận được 1 quyển và hai học sinh nhận được 2 quyển.
Đáp án
I. Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
C
B
C
D
A
D
B
C
A
B
Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
II. Tự luận:
Câu 1 (4 đ)
a) Xác suất để mỗi học sinh đó không đạt học sinh giỏi là 1 – 0,6 = 0,4.
Theo quy tắc nhân xác suất, xác suất để cả 3 học sinh không ai đạt học sinh giỏi là: (0,6) 0.22	(1,5đ)
b) Xác suất cần tìm là: 1- (0,6) 0,78 	(1 đ)
Câu 2 ( 2 đ).
- Trường hợp 1:
Học sinh 1 nhận 1 quyển sách: C cách
Học sinh 2 nhận 2 quyển sách: C cách
Học sinh 3 nhận 2 quyển sách còn lại : 1 cách
 Có C.C.1= 30 cách
- Trường hợp 2: 
Học sinh 2 nhận 1 quyển sách.
Học sinh 1 nhận 2 quyển sách.
Học sinh 3 nhận 2 quyển 
- Trường hợp 3: Tương tự
Vậy có tất cả là 30 + 30 + 30 = 90 cách 
 Đề 2
I.Phần trắc nghiệm: (4 điểm) 
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng thích hợp duy nhất trong các kết quả a, b, c, d: 
 1/ Tỉ số bằng số nào sau đây?
	a	30	b	2!	c	12	d	4
 2/ Kết quả nào sau đây đúng?
	a	b	c	0!=0	d	
 3/ Với

File đính kèm:

  • docGiao An dai so 11(1).doc
Giáo án liên quan