Giáo án Đại số 9 tuần 19 Trường THCS xã Hiệp Tùng
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :
- Kiến thức : Nêu được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
- Kỹ năng : Thực hiện được việc dùng phương pháp minh họa hình học tìm tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Nhận biết được hai hệ pttđ.
- Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1.GV: GA,SGK,bảng phụ, thước thẳng. .
2.HS: SGK,vở ghi, nghiên cứu bài.
III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình,
IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục :
1. Ổn định lớp: ( 1p)
2.Kiểm tra bài cũ: (4p)
Tuần: 19 Tiết : 35 Ngày soạn: 19 / 12/ 2013 Ngày dạy: 23 / 12 / 2013 HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng : - Kiến thức : Nêu được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, khái niệm hai hệ phương trình tương đương. - Kỹ năng : Thực hiện được việc dùng phương pháp minh họa hình học tìm tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Nhận biết được hai hệ pttđ.. - Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, thái độ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1.GV: GA,SGK,bảng phụ, thước thẳng. . 2.HS: SGK,vở ghi, nghiên cứu bài. III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, … IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : Ổn định lớp: ( 1p) 2.Kiểm tra bài cũ: (4p) Giáo viên Học sinh GV nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời: Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ. GV nhận xét , ghi điểm. Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ax + by = c trong đó a,b,c là các số cho trước a hoặc b khác 0. HS tự lấy ví dụ HS khác nhận xét. 3.Giảng bài mới : (35p) ĐVĐ : Thế nào là hệ hai pt bậc nhất 2 ẩn?. Hoạt động của thầy - trò Nội dung Hoạt động 1: (9 p) GV yêu cầu HS xét 2 phương trình (1) và (2) HS thực hiện ?1. GV: ta nói cặp số ( 2 ; -1 ) là một nghiệm của phương trình . Sau đó GV yêu cầu HS đọc phần “tổng quát” đến hết mục 1 sgk HS đọc phần tổng quát và ghi bài. 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: ?1 2.2 + (-1) = 4 - 1 = 3 2 – 2.(-1) = 2 +2 = 4 vậy (x;y) = (2;-1) là nghiệm của phương trình (1) và (2) * Tổng quát: (SGK - 9) Hoạt động 2 (21 p) GV cho HS làm ?2. HS đứng tại chỗ phát biểu. GV: Như vậy trên mặt phẳng tọa độ nếu điểm M(x0, y0) là điểm chung của 2 đường thẳng ax +by = c (d) và a’x + b’y = c’ (d’) thì cặp (x0, y0) gọi là gì ? HS trả lời. GV: Vậy tập hợp nghiệm của hệ phương trình được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của 2 đường thẳng (d) và (d’). HS ghi bài. GV: Để xét xem 1 hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau: Ví dụ 1: Xét hệ pt: GV: Hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất, rồi vẽ 2 đường thẳng trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Tìm tọa độ giao điểm của chúng. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. GV: Hệ phương trình có nghiệm như thế nào ? GV cho HS thử lại cặp ( 2; 1) có là nghiệm của hệ phương trình không ? Ví dụ 2: Xét hệ pt: Trước hết ta làm gì ? GV có nhận xét gì về vị trí tương đối của 2 đường thẳng. Vậy hệ phương trình có mấy nghiệm ?. HS trả lời. HS vẽ 2 đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ. Ví dụ 3: Xét hệ pt: HS giải từng bước như như ví dụ 1 và 2. Vậy một cách tổng quát, một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có mấy nghiệm ? Ứng với vị trí tương đối nào của 2 đường thẳng. HS trả lời. 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: ?2 Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì tọa độ ( x0; y0) của điểm M là một nghiệm của phương trình ax + by = c. Trên mặt phẳng tọa độ, nếu điểm M (x0, y0) là điểm chung của hai đường thẳng ax + by = c và đường thẳng a’x + b’y = c’ thì cặp số (x0, y0) có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình: * Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: HS biến đổi: x + y = 3 y = - x + 3 (d1) x – 2y = 0 y = (d2) * (d1): y = - x + 3 x = 0 y = 3 ( 0 ; 3) y = 0 x = 3 ( 3 ; 0) * (d2): y = x = 0 y = 0 x = 2 y = 1 Tọa độ giao điểm giữa (d) và (d’) là M(2; 1). Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm ( x; y) = ( 2 ;1 ) * Ví dụ 2: SGK - 10 * Ví dụ 3:SGK - 10 (HS làm tương tự như ví dụ 1) * Tổng quát: Hệ phương trình (với a,b,c a’,b’,c’ khác 0) + Có một nghiệm duy nhất nếu : + Có vô số nghiệm nếu : + Vô nghiệm nếu : Hoạt động 3 (5 p) GV: tương tự như đối với phương trình HS nêu định nghĩa. GV lấy ví dụ minh họa. HS theo dõi. 3. Hệ phương trình tương đương. * Định nghĩa: SGK – 11 Hai hệ phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm. Ví dụ: SGK - 11 4. Củng cố: (4 p) HS làm bài tập 4/sgk. Kết quả: a) Hệ phương trình có duy nhất một nghiệm b) Hệ phương trình vô nghiệm. c) Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất. d) Hệ phương trình có vô số nghiệm. 5. Hướng dẫn HS: (1 p) -Học kỹ phần tổng quát. Định nghĩa hệ phương trình tương đương. -Giải bài tập 5, 6 SGK trang 7,8. V. Rót kinh nghiÖm : Tuần: 19 Tiết : 36 Ngày soạn: 18 / 12/ 2013 Ngày dạy: / 12/ 2013 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I. Mục tiêu: Học xong tiết này , HS có khả năng : - KiÕn thøc : Nêu được cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế, cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. - KÜ n¨ng : Vận dụng được kiến thức đã học để giải hệ phương trình bằng pp thế . - Th¸i ®é : H×nh thµnh tính trung thực, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1.GV: GA,SGK,bảng phụ, thước thẳng. . 2.HS: SGK,vở ghi, nghiên cứu bài học. III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, … IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : 1.Ổn định lớp: ( 1p) 2.Kiểm tra bài cũ: (7p) Giáo viên Học sinh HS 1: Cho biết số nghiệm của hệ phương trình. Đoán nghiệm của hệ phương trình sau: HS 2: Giải hệ phương trình sau bằng đồ thị: GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Hệ phương trình có duy nhất một nghiệm vì . HS 2: Vẽ đồ thị và tìm tọa độ giao điểm chính là nghiệm cần tìm : (1;1) HS khác nhận xét. 3.Giảng bài mới : (36p) ĐVĐ : Thế nào là giải hệ hai pt bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp thế ?. Hoạt động của thầy - trò Nội dung Hoạt động 1 (8 p) GV giới thiệu khái niệm quy tắc thế. HS đọc quy tắc thế trong sgk. GV nêu tổng quát và ghi bảng. HS theo dõi ghi bài. 1. Quy tắc thế: * Quy tắc: SGK - 13 * Tổng quát: Hoạt động 2: (24 p) GV nêu ví dụ 1 và ghi đề bài lên bảng. GV: Trong hai pt của hệ ta nên chọn pt nào và biểu diễn ẩn nào theo ẩn còn lại ? HS trả lời. GV: Hệ pt mới tìm được như thế nào với hệ pt đã cho? Có đặc điểm gì ? HS lên bảng giải và tìm nghiệm cho pt bậc nhất 1 ẩn. HS lên bảng thực hiện GV Ta có kết luận gì ? HS lên bảng thực hiện. GV: Đối chiếu với kết quả bài kiểm tra em thấy như thế nào ? GV nêu ví dụ 2 và ghi đề bài lên bảng. GV hướng dẫn HS thực hiện như ví dụ 1. HS lên bảng trình bày ?1 SGK-14 GV yêu cầu HS về nhà làm như bài tập về nhà GV cho HS đọc chú ý trong sgk GV nêu ví dụ 3 và ghi đề lên bảng. HS thực hành giải. GV trình bày lời giải mẫu ở bảng phụ. GV nêu ví dụ 4 và ghi đề bài lên bảng HS thảo luận nhóm 4 phút. GV cho các nhóm trình bày lời giải ở bảng nhóm. GV giới thiệu lời giải mẫu ở bảng phụ. 2. Áp dụng: Ví dụ 1: Giải hệ pt sau bằng pp thế: Giải: Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất Ví dụ 2: Giải hệ pt sau bằng pp thế: Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2;1) * Chú ý: sgk. Ví dụ 3: Giải hệ pt sau bằng pp thế: Giải: Vậy hệ pt vô nhiệm. Ví dụ 4: Giải hệ pt sau bằng pp thế: Giải: Vậy hệ pt có vô số nghiệm. Hoạt động 3 (4 p) GV: Qua các ví dụ, cho biết các bước giải hệ pt bằng pp thế ? HS trả lời theo SGK GV nêu lại và HS ghi vào vở. 3. Các bước gải hệ pt bằng pp thế: B1: Rút x hoặc y từ một pt của hệ. Thế vào pt còn lại của hệ ta được pt bậc nhất 1 ẩn. B2: Giải pt bậc nhất 1 ẩn tìm nghiệm. Thế giá trị của ẩn tìm được vào pt còn lại tim giá trị của ẩn còn lại B3: Kết luận nghiệm cho hệ pt. 4. Củng cố: HS thực hành giải bài 12/sgk ( nều còn thời gian) 5. Hướng dẫn HS : (1 p) -Học kỹ quy tắc thế. Các bước giải hệ pt bằng pp thế. -Giải các bài tập 13, 15, 16 SGK/16. -Chuẩn bị tiết sau học bài 4. V.Rút kinh nghiệm: Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 Tổ trưởng §ç Ngäc H¶i ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TUẦN 19.doc