Giáo án Đại số 9 tiết 9, 10

Tuần:5 Tiết: 9

1. Mục tiêu:

 1.1. Kiến thức:

 - HS biết: - Học sinh hiểu được khái niệm “Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn”

 -HS hiểu: Học sinh nắm vững điều kiện và qui tắc đưa một thừa số ra ngoài dấu căn, đưa một thừa số vào trong dấu căn

 1.2 Kỹ năng:

 - HS thực hiện được: Tính nhẩm nhanh giá trị biểu thức ,phân tích các số thành tích của những số chính phương.

 - HS thực hiện thành thạo:-Vận dụng thành thạo qui tắc để thực hiện đúng việc đưa một thừa số ra ngoài dấu căn ,đưa một thừa số vào trong dấu căn

 1.3. Thái độ:

 - Thói quen: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập

 - Tính cách:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận

2.Nội dung học tập:-Cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn

 -Cách đưa thừa số vào trong dấu căn

3.Chuẩn bị :

3.1-GV: thước thẳng, máy tính bỏ túi.

3.2-HS: thước thẳng, máy tính bỏ túi.

 

doc8 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tiết 9, 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
Tuần:5 Tiết: 9
Ngày dạy: 22/09/2014	
1. Mục tiêu: 
 1.1. Kiến thức:
 - HS biết: - Học sinh hiểu được khái niệm “Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn”
 -HS hiểu: Học sinh nắm vững điều kiện và qui tắc đưa một thừa số ra ngoài dấu căn, đưa một thừa số vào trong dấu căn 
 1.2 Kỹ năng:
 - HS thực hiện được: Tính nhẩm nhanh giá trị biểu thức ,phân tích các số thành tích của những số chính phương.
 - HS thực hiện thành thạo:-Vận dụng thành thạo qui tắc để thực hiện đúng việc đưa một thừa số ra ngoài dấu căn ,đưa một thừa số vào trong dấu căn 
 1.3. Thái độ:
 - Thói quen: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập
 - Tính cách:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận 
2.Nội dung học tập:-Cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn
 -Cách đưa thừa số vào trong dấu căn
3.Chuẩn bị :
3.1-GV: thước thẳng, máy tính bỏ túi.
3.2-HS: thước thẳng, máy tính bỏ túi. 
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 - Kiểm diện học sinh: Lớp 9a1:  Lớp 9a2: Lớp 9a3:
 4.2. Kiểm tra miệng: 
GV: Nêu yêu cầu
HS1: Sửa bài 47(a,b) / SBT/10 (10 điểm)	
HS1: Bài 47(a,b) / SBT/10
a) x1 » 3,8730 ; x2» -3,8730	
b) x1» 4,7749 ; x2» -4,7749
HS2: Sửa bài 54/ SBT/11 (10 điểm)
HS2: Bài 54/ SBT/11 
Điều kiện x 0
( Theo tính chất khai phương và thứ tự )
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
GV: Nêu Yêu cầu
HS1:
Phát biểu định lí giữa phép nhân và phép khai phương. ( 4 điểm)
Sửa bài tập 20d/SGK/15 ( 6 điểm)
HS1:
1.
2. Bài 20d/SGK/15
(3 – a)2 – 
= 9 – 6a + a2– 
= 9 – 6a + a2 – 
= 9 – 6a+a2– 6 (1)
*Nếu a³ 0 Þ=a
= 9 – 6a + a2-6a = 9 – 12a + a2
*Nếu a<0 Þ=-a
=9– 6a + a2 + 6a = 9 + a2
HS2: 
1. Phát biểu qui tắc khai phương một tích và qui tắc nhân các căn bậc hai . ( 4 điểm)
2.Sửa bài tập 21/SGK1/5 ( 6 điểm)
HS2:
1. a³0 , b³0
 = ( a³0 , b³0)
2. Bài 21 /SGK/15
Kết quả đúng : câu B
4.3.Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: 
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Một HS lên bảng thực hiện
?1
GV: Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào ? 
HS: Định lí khai phương một tích và định lí 
GV:Phép biến đổi này được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. 
Hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn ?
HS: Thừa số a
GV: Hãy đưa thừa số sau ra ngoài dấu căn ; 
HS: Một HS lên bảng thực hiện.
Ví dụ1: 
a)
b) 
GV: Một trong những ứng dụng của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn là rút gọn biểu thức.
Yêu cầu HS tự đọc ví dụ 2/ SGK/ 24
HS: Tự xem lời giải ví dụ 2 ( 2 phút)
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức 
=
 =
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 theo nhóm.
HS: 
- Nhóm 1;2: câu a
- Nhóm 3;4: câu b
- Đại diện 2 nhóm trình bày lên bảng.
?2
a) 
=
=
=
b) 
=
==
GV: Với hai biểu thức A, B mà B ³ 0 ta có tức là 
Nếu A ³ 0 và B ³0 thì 
Nếu A< 0 và B ³0 thì 
HS:Ghi vở
Tổng quát:
Với hai biểu thức A,B mà B ³ 0 ta có tức là 
Nếu A ³ 0 và B ³ 0 thì 
Nếu A < 0 và B ³ 0 thì 
GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ3/SGK/ 25 
HS:Thực hiện
Ví dụ 3 : SGK/ 25
a)
 =
b) 
 = -3y
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm ?3/SGK/25
HS: Hai HS lên bảng thực hiện (mỗi em một câu)
?3 
a) 
 =
 = với b ³0
b) 
=
= (vì a<0)
Hoạt động 2:
2.Đưa thừa số vào trong dấu căn 
GV: Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược với nó là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
GV:Đưa bảng phụ có ghi công thức tổng quát.
HS: Nghe giáo viên trình bày và ghi bài vào vở.
Tổng quát : 
Với A ³ và B ³ 0 ta có A
 Với A < 0 và B ³ 0 ta có A
GV:Trình bày lời giải ví dụ 4/SGK/ 26 bảng phụ và hướng dẫn 
HS: Quan sát lời giải
Ví dụ 4 (SGK/26)
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?4
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét, sửa sai.
?4
a)
b)
c) ab4 với a³0
=
d) –2ab2 với a³0
 = 
 = 
GV: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc vào trong dấu căn có tác dụng gì ?
HS:So sánh các căn bậc hai. Tính giá trị gần đúng các biểu thức số với độ chính xác cao.
GV: Để so sánh và em làm như thế nào?
HS: Từ , ta có thể đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi so sánh. Hoặc từ ta đưa 3 vào trong dấu căn rồi so sánh.
Ví dụ 5 
 Ta có 
vì 
4.4.Tổng kết
GV: Yêu cầu HS nêu lại hai công thức tổng quát “đưa thừa số ra ngoài dấu căn”, “đưa thừa số vào trong dấu căn”
HS: Hai HS lần lượt trả lời.
GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 43(d;e); bài 44/ SGK/ 27.
HS: Lần lượt lên bảng thực hiện ( bài 43: 2HS; bài 44: 3HS)
Bài 43(d,e) / SGK/ 27
d) –0,05
 =-0,5. 
e) =21 
Bài 44/ SGK / 27
a) 
b) 
 c) =
 4.5Hướng dẫn học tập.
Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài:
1.Muốn đưa một thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào ?
2.Muốn đưa một thừa số vào trong dấu căn ta làm như thế nào ? 
 - Làm bài tập:
Bài 43 (a,b,c); 45;47/ SGK/ 27
 - Hướng dẫn bài: Bài 45/ SGK/ 27 
Câu a: Đưa thừa số vào trong hoặc ra ngoài dấu căn 
Câu b: Viết số 7 dưới dạng CBH và đưa thừa số 3 vào trong dấu căn
	Câu c;d: Đưa thừa số vào trong dấu căn.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Xem trước các bài tập áp dụng:
-Cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn
-Cách đưa thừa số vào trong dấu căn
5.Phụ lục
LUYỆN TẬP
Tuần:5 Tiết: 10
Ngày dạy: 22/09/2014	
1. Mục tiêu: 
 1.1. Kiến thức:
 -HS biết: -Học sinh được cũng cố lại hai quy tắc : đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
 -HS hiểu: Học sinh nắm vững điều kiện và qui tắc đưa một thừa số ra ngoài dấu căn, đưa một thừa số vào trong dấu căn 
 1.2 Kỹ năng:
 -HS thực hiện được: Tính nhẩm nhanh giá trị biểu thức ,phân tích các số thành tích của những số chính phương.
 -HS thực hiện thành thạo:-Vận dụng thành thạo qui tắc để thực hiện đúng việc đưa một thừa số ra ngoài dấu căn ,đưa một thừa số vào trong dấu căn 
 1.3. Thái độ:
 - Thói quen: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập
 - Tính cách:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận 
2.Nội dung học tập: 	các bài tập áp dụng:
-Cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn
-Cách đưa thừa số vào trong dấu căn
3.Chuẩn bị :
3.1-GV: thước thẳng, máy tính bỏ túi.
3.2-HS: thước thẳng, máy tính bỏ túi. 
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 - Kiểm diện học sinh: Lớp 9a1:  Lớp 9a2: Lớp 9a3:
 4.2. Kiểm tra miệng: 
I. Bài tập cũ
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 
1) Nêu qui tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn.( 2 điểm)
2) Sửa bài 43 (a, b, c)/SGK/27(8 điểm)
HS1: 
1) Nêu qui tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn. ( như SGK)
2)Bài 43 (a, b, c) / SGK/ 27. 
a)
b)
c)
HS2: 
1) Nêu qui tắc đưa thừa số vào trong dấu căn.( 2 điểm)
2) Sửa bài 45 (a, c) / SGK/ 27. ( 8 điểm)
GV:Gọi HS lên bảng trình bày lời giải
HS:Lên bảng trình bày
GV:Chốt lại sữa chữa nếu có và ghi điểm
HS2: 
1) Nêu qui tắc đưa thừa số vào trong dấu căn.( như SGK)
2)Bài 45 (a, c) / SGK/ 27.
 a) và 
Ta có =
Vì > nên > 
 c) và 
Ta có:
= 
 =
Vì < nên <
4.3.Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
Dạng 1: Rút gọn biểu thức
GV: Hướng dẫn HS cả lớp làm bài 47/ SGK/ 27.
HS: Hai HS lên bảng giải
Cả lớp theo dõi, nhận xét
Bài 47/ SGK/ 27 
a) với x³ 0 và y ³0 ,x¹y
 = (x³ 0 và y ³0 , x¹y)
b) với a > 0,5
=
= (a > 0,5)
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 58/ SBT/12 theo nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm.( 4 phút) 
+ Nhóm 1; 2: câu a
+ Nhóm 3; 4: câu b
Đại diện các nhóm trình bày lên bảng.
Bài 58/ SBT/ 12 
a) 
=
=
b) với a³0
=
Hoạt động 2
Dạng 2: Chứng minh
GV: Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp chứng minh đẳng thức.
HS: Đối với bài tập này ta biến đổi vế trái bằng vế phải.
Cả lớp thực hiện
GV: Kiểm tra tập vài HS.
HS: Hai HS lên bảng giải.
Bài 63/ SBT / 12 a)
Ta có VT=
 ==VP
 b) 
Ta có VT==VP
4.4.Tổng kết
III. Bài học kinh nghiệm
- Trước khi so sánh hai căn bậc hai ta phải quan sát đề bài để chọn cách giải thích hợp (đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn)
- Để rút gọn phân thức cho nhanh ta có thể đặt nhân tử chung cho mẫu thức và tử thức.
 4.5Hướng dẫn học tập.
Đối với bài học ở tiết này:
- Xem lại các dạng bài tập đã giải
	- Làm bài 56; 57; 61(a,b)/ SBT/11, 12
	- Hướng dẫn bài 61: Vận dụng hằng đẳng thức A3-B3 ; A3+B3
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Xem trước bài 7:
	-Khử mẫu của biểu thức lấy căn
	-Trục căn thức ở mẫu
5.Phụ lục

File đính kèm:

  • doctiet 910 dai so 9.doc