Giáo án Đại số 9 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Năm học 2014-2015
Hoạt động 1: (10’)
GV: Dùng phần kiểm tra bài cũ, giới thiệu định lý như SGK.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lý như SGK.
GV: giới thiệu chú ý.
Hoạt động 2: (10’)
GV: Giới thiệu quy tắc khai phương một tích.
GV: Giới thiệu VD1 và thực hiện mẫu cho HS.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định lý.
HS: chứng minh định lý theo hướng dẫn
HS: Chú ý
HS: Nhắc lại quy tắc trên.
HS: Chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ.
HS: Làm ?2
Ngày soạn: 23 / 08 / 2014 Ngày dạy: 26 / 08 / 2014 Tuần: 2 Tiết: 4 §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, Bảng phụ. - HS: Bảng con, máy tính cầm tay. III. Phương Pháp Dạy Học: - Vấn đáp, Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV.Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 9A5: ................................................................................................... 9A6: ................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hãy tính: và rồi so sánh hai kết quả đó. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV: Dùng phần kiểm tra bài cũ, giới thiệu định lý như SGK. GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lý như SGK. GV: giới thiệu chú ý. Hoạt động 2: (10’) GV: Giới thiệu quy tắc khai phương một tích. GV: Giới thiệu VD1 và thực hiện mẫu cho HS. GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định lý. HS: chứng minh định lý theo hướng dẫn HS: Chú ý HS: Nhắc lại quy tắc trên. HS: Chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ. HS: Làm ?2 1. Định lý: ?1: = 4.5 = 20 = = 20 Với hai số a, b không âm, ta có: Định lý: Chứng minh: (SGK) Chú ý: định lý trên có thể mở rộng cho nhiều số không âm. 2. Áp dụng: a. Quy tắc khai phương một tích: Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau. VD1: Tính: a) =7.1,2.5 = 42 b) == 9.2.10 =180 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 3: (12’) GV: Giới thiệu quy tắc nhân các căn bậc hai. GV: Giới thiệu VD2 và thực hiện mẫu cho HS. GV: Cho HS làm ?3 GV: Giới thiệu phần chú ý như SGK. GV: Hướng dẫn HS áp dụng quy tắc nhân hai căn bậc hai. GV: Nhận xét, chốt ý HS: Nhắc lại quy tắc trên. HS: Chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ. HS: Làm ?3 HS: Theo dõi và nhắc lại. = HS: Chú ý b. Quy tắc nhân hai căn bậc hai: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó. VD2: Tính: a) b) = Chú ý: A, B là hai biểu thức không âm, ta có: và VD3: Rút gọn biểu thức: với a ≥ 0 Ta có: = = (vì a ≥ 0) 4. Củng Cố: (6’) - GV cho HS nhắc lại định lý và hai quy tắc. - HS làm các bài tập 17a,b 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 17cd, 18, 19, 21. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
File đính kèm:
- Tuan 2 Tiet 4 DS9.doc