Giáo án Đại số 9 tiết 33: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức: - Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải hệ PT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.

 3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận

II. Chuẩn bị:

1. GV: Bảng phụ, thước thẳng

2. HS:Xem trước bài 4, thước thẳng, phiều học tập

III. Phương pháp:

 - Quan sát, vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.

 

docx2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tiết 33: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03 / 12 / 2014
Ngày dạy: 06/12/2014
Tuần: 16
Tiết: 33
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức: - Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải hệ PT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
 3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS:Xem trước bài 4, thước thẳng, phiều học tập
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.	
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1 : 	 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	HS nhắc lại quy tắc thế đã được học ở bài 3.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
-GV: Thực hiện chậm rãi VD 1 để cho HS nắm được và giới thiệu với HS thế nào là quy tắc cộng đại số.
-GV: Pt(1) + pt(2) vế theo vế ta được pt nào?
-GV: Pt 3x = 3 có nghiệm?
-GV: x = 1 thì y = ?
=> Kết luận nghiệm 
Hoạt động 2: (18’)
-GV: Giới thiệu trường hợp 1 và cách giải đó là cộng hai phương trình khi hai hệ số đối nhau và trừ hai phương trình khi hai hệ số bằng nhau.
-GV: Ta làm mất biến y thì ta cộng hay trừ vế theo vế?
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: 3x = 3
-HS: x = 1
-HS: y = 1
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Cộng vế theo vế.
1. Quy tắc cộng đại số: 
VD1: Xét hệ phương trình:
	 (I)
B1: (1) + (2): 3x = 3
B2: Thay pt: 3x = 3 vào chỗ pt (1)
	Cách biến đổi như trên được gọi là quy tắc cộng đại số.
2. Áp dụng: 
a. Trường hợp 1: 
Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
VD2: Giải hệ phương trình
	 (II)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Cộng vế theo vế hai pt trên ta được pt nào?
-GV: x = ? y = ?	
-GV: Cho HS thảo luận giải hệ này và cho biết nghiệm của hệ khi đã giải xong.
=> Kết quả: 
Hoạt động 3: (10’)
-GV: Giới thiệu trường hợp 2 bằng cách nhân hai vế của phương trình thứ nhất cho số a và với phương trình thứ hai cho số b với để ta có hệ số của cùng một biến trong hai phương trình là bằng nhau hoặc đối nhau. Sau đó, ta thực hiện như trường hợp 1.
-GV: Trình bày VD4.
-GV: Cho HS trả lời ?5
-GV: Tóm tắt lại cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế như trong SGK.
-HS: 3x = 9
-HS: x = 3;	y = -3	
-HS: Thảo luận.	
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Làm VD4 cùng GV
-HS: Trả lời ?5
-HS: Chú ý và nhắc lại
Giải: (II) 
Vậy: hệ (II) có nghiệm duy nhất (3;-3)
VD3: Giải hệ phương trình:
b. Trường hợp 2:
Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau.
VD4: Giải hệ phương trình:
	 (IV)
Giải: Hệ (IV) 
Vậy: hệ (VI) có nghiệm duy nhất (3;-1)
?5: 
Cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn: (SGK)
 4. Củng cố 
 	Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 20, 21, 22 (GVHD).
 6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxTuan 16 Tiet 33 Giai he pt bang PP cong DS NH20142015.docx
Giáo án liên quan