Giáo án Đại số 9 - Tiết 32: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Hà Văn Việt

Từ (1) thì y = ?

 Thay y = 2x–3 vào (2)

Giải phương trình

 x + 2(2x – 3) = 4 ta được

x = ?

x = 2 thì y = ?

- GV cho HS giải ?1

 Đáp số: (x;y) = (7;5)

- GV cùng HS biến đổi hệ phương trình (II).

 Các em có kết luận gì về số nghiệm của pt (*)?

 Vì phương trình (*) có vô số nghiệm nên hệ (II) có vô số nghiệm. GV giới thiệu tập nghiệm của hệ (II).

- GV cho HS làm ?2. Hệ vô số nghiệm vì đây là hai đường thẳng trùng nhau.

- GV hướng dẫn HS biến đổi như các hệ phương trình trên.

 Các em có nhận xét gì về số nghiệm của pt(**)?

 Hệ (III) như thế nào?

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 32: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Hà Văn Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27 –11 - 2014
Ngày dạy: 03 –12 - 2014
Tuần: 16
Tiết: 32
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
 - HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
2. Kỹ năng:
 - HS biết cách giải hệ phương trình bằng quy tắc thế.
	- HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp vô nghiệm, vô số nghiệm.
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt cho HS.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu
- HS: Xem trước bài 3.
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A3:............/..............................
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	- Thế nào là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho VD. Khi nào thì hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm, vô số nghiệm, có nghiệm duy nhất?
	- Thế nào là hai hệ phương trình tương đương?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Quy tắc thế:(15’)
- GV giới thiệu cho HS như thế nào là quy tắc thế.
	Từ (1) thì x = ?
	Thay x = 2 + 3y vào (2) thì ta được gì?
	Với biểu thức trên thì ta tính được y = ?
	Với y = -5 thì x = ?
Ta nói hệ (*) có nghiệm duy nhất (x;y) = (-13;-5). Cách biến đổi như trên được gọi là quy tắc thế.
- HS chú ý theo dõi.	
	x = 2 + 3y
	-2(2 + 3y) + 5y = 1
	y = -5
	x = -13
1. Quy tắc thế: 
VD: Xét hệ phương trình 
	 (*)
B1: Từ (1) ta có: x = 2 + 3y
B2: Thay x = 2 + 3y vào (2) ta có hệ:
 Hệ (*) có nghiệm duy nhất (x;y) = (-13;-5). Cách biến đổi như trên được gọi là quy tắc thế.
Hoạt động 2:Áp dụng:(20’)
	Từ (1) thì y = ?
	Thay y = 2x–3 vào (2)
Giải phương trình
 x + 2(2x – 3) = 4 ta được 
x = ?
x = 2 thì y = ?
- GV cho HS giải ?1
	Đáp số: (x;y) = (7;5)
- GV cùng HS biến đổi hệ phương trình (II).
	Các em có kết luận gì về số nghiệm của pt (*)?
	Vì phương trình (*) có vô số nghiệm nên hệ (II) có vô số nghiệm. GV giới thiệu tập nghiệm của hệ (II).
- GV cho HS làm ?2. Hệ vô số nghiệm vì đây là hai đường thẳng trùng nhau.
- GV hướng dẫn HS biến đổi như các hệ phương trình trên.
	Các em có nhận xét gì về số nghiệm của pt(**)?
	Hệ (III) như thế nào?
	y = 2x – 3
	x = 2	
	y = 1
- HS giải ?1.
Pt (*) có vô số nghiệm.
- HS làm ?2.
- HS biến đổi như trên
	Pt (**) vô nghiệm.
	Hệ (III) vô nghiệm.
2. Áp dụng: 
VD1: Giải hệ phương trình
 (I) 
Vậy: hệ (I) có nghiệm duy nhất (2;1).
?1: Giải hệ phương trình
VD2: Giải hệ phương trình
 (II) 
Phương trình (*) có vô số nghiệm nên hệ (II) có vô số nghiệm.
Tập nghiệm: 
?2: Giải hệ phương trình
VD3: Giải hệ phương trình
 (III) 
Phương trình (**) vô nghiệm nên hệ (III) vô nghiệm.
 	4. Củng Cố: (3’)
 	- GV chốt lại các trường hợp xảy ra khi giải hệ phương trình. 
	- Chú ý cho HS các trường hợp đặc biệt.
 	5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các VD và các bài tập đã giải. 
	- Làm các bài tập 12, 13.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
 .......................................................................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDS9T32.doc
Giáo án liên quan