Giáo án Đại số 9 - Tiết 31: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Luyện tập - Hà Văn Việt

- Nhìn lên đồ thị thì điểm M có tọa độ là gì?

- Em hãy thử lại xem cặp số (x;y) = (2;1) có là nghiệm của hệ (I) hay không?

- GV giới thiệu VD2.

- Các em hãy chuyển hai phương trình trên về dạng

 y = ax + b.

- Hai đường thẳng này như thế nào? Trùng nhau, song song hay cắt nhau?

- Hai đường thẳng song song thì chúng có điểm chung không?

- Vậy hệ (II) ntn?

- GV giới thiệu VD3.

- Các em hãy chuyển hai phương trình trên về dạng

 y = ax + b.

- Hai đường thẳng này như thế nào? Trùng nhau, song song hay cắt nhau?

- Hai đường thẳng trùng nhau thì chúng có bao nhiêu điểm chung?

- Vậy hệ (III) ntn?

- GV chốt lại bằng phần tổng quát như trong SGK.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 773 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 31: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Luyện tập - Hà Văn Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19 –11 - 2014
Ngày dạy: 27 –11 - 2014
Tuần: 15
Tiết: 31
§2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN – LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
 - HS hiểu được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
 - Hiểu khái niệm hệ phương trình tương đương.
2. Kỹ năng:
 - Có kĩ năng kiểm tra một cặp số (x;y) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay
 không. Vẽ được đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. 
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt cho HS.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Vẽ sẵn hình 4 và 5 vào bảng phụ.
- HS: SGK
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A3:............/..............................
	2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
 	- Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? 
	- Phương trình 2x + y = 3 và x – 2y = 4 có là phương trình bậc nhất hai ẩn hay không? 
 - Hãy kiểm tra xem cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1:Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:(10’)
- Từ việc kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài mới.
- Kiểm tra bài cũ cũng chính là cho HS làm ?1. GV giới thiệu cho HS biết thế nào là nghiệm của hệ phương trình.
- GV giới thiệu phần tổng quát như trong SGK.
- HS chú ý theo dõi.
- HS chú ý theo dõi.
- HS chú ý theo dõi và nhắc lại phần tổng quát.
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Xét hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
2x + y = 3 (1) và x – 2y = 4 (2)
?1: 
Tổng quát: Sgk
Hoạt động 2: Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:(10’)
- GV cho HS trả lời ?2.
- GV giới thiệu VD1 chính là cách biểu diễn tập nghiệm của hệ bằng phương pháp đồ thị. Số giao điểm của hai đường thẳng y= ax+b và y = a’x + b’ chính là số nghiệm của hệ.
- GV vẽ nhanh đồ thị lên trên bảng.
- Nhìn lên đồ thị thì điểm M có tọa độ là gì?
- Em hãy thử lại xem cặp số (x;y) = (2;1) có là nghiệm của hệ (I) hay không?
- GV giới thiệu VD2.
- Các em hãy chuyển hai phương trình trên về dạng
 y = ax + b.
- Hai đường thẳng này như thế nào? Trùng nhau, song song hay cắt nhau?
- Hai đường thẳng song song thì chúng có điểm chung không?
- Vậy hệ (II) ntn?
- GV giới thiệu VD3.
- Các em hãy chuyển hai phương trình trên về dạng
 y = ax + b.
- Hai đường thẳng này như thế nào? Trùng nhau, song song hay cắt nhau?
- Hai đường thẳng trùng nhau thì chúng có bao nhiêu điểm chung?
- Vậy hệ (III) ntn?
- GV chốt lại bằng phần tổng quát như trong SGK.
- HS trả lời ?2.
- HS chú ý theo dõi và trả lời khi GV vẽ đồ thị.
	M(2;1)
- HS thử lại nghiệm.
- HS chú ý.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
	d1 // d2
	Không.
- Hệ (II) vô nghiệm.
- HS chú ý.
	y = 2x – 3 
	y = 2x – 3
 d3 d4
	Vô số điểm chung.
- Hệ (III) vô số nghiệm.
- HS chú ý theo dõi và nhắc lại phần tổng quát.
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: 
?2: 
VD 1: Xét hệ phương trình:
	 (I)
x
y
O
M
2
1
3
3
x+y=3
x-2y=0
	Theo đồ thị ta thấy M(2;1). Thử lại ta có: (2;1) là nghiệm của hệ (I).
 (2;1) là nghiệm duy nhất của hệ (I)
VD 2: Xét hệ phương trình:
	 (II)
Ta có: 3x – 2y = – 6 y = x + 3 (d1)
	 3x – 2y = 3 y = x –(d2)
Ta thấy: d1 // d2 nên hệ (II) vô nghiệm.
VD 3: Xét hệ phương trình:
	 (III)
Ta có: 2x – y = 3 y = 2x – 3(d3)
 – 2x + y = – 3 y = 2x – 3(d4)
Thấy: d3 d4 hệ (III) vô số nghiệm.
Tổng quát: (SGK)
Hoạt động 3:Hệ phương trình tương đương:(5’)
- GV giới thiệu thế nào là hai hệ phương trình tương đương với nhau.
- GV cho VD.
- HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa hai hệ phương trình tương đương.
- HS kiểm tra cặp số (x;y) = (1;1) có là nghiệm của hai hệ trên hay không?
3. Hệ phương trình tương đương:
	Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
VD: 
 	4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 4
 	5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 5, 7, 8.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
 .......................................................................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDS9T31.doc