Giáo án Đại số 9 tiết 31: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn; Hiểu khái niệm hệ phương trình tương đương.
2.Kĩ năng: - Biết minh họa tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng hình học.
3.Thái độ: - Tư duy, suy luận logic.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Vẽ sẵn hình 4 và 5 vào bảng phụ.
2. HS: Xem bài trước.
III. Phương pháp:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
Ngày soạn: 26/11/2014 Ngày dạy: 29/11/2014 Tuần: 15 Tiết: 31 §2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn; Hiểu khái niệm hệ phương trình tương đương. 2.Kĩ năng: - Biết minh họa tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng hình học. 3.Thái độ: - Tư duy, suy luận logic. II. Chuẩn bị: GV: Vẽ sẵn hình 4 và 5 vào bảng phụ. HS: Xem bài trước. III. Phương pháp: - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1 : 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Phương trình 2x + y = 3 và x – 2y = 4 có là phương trình bậc nhất hai ẩn hay không? Hãy kiểm tra xem cặp số (x;y) = (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) -GV: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài mới. -GV: Kiểm tra bài cũ cũng chính là cho HS làm ?1. GV giới thiệu cho HS biết thế nào là nghiệm của hệ phương trình. -GV: Giới thiệu phần tổng quát như trong SGK. => Chốt ý. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại phần tổng quát. 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Xét hai phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x + y = 3 (1) và x – 2y = 4 (2) ?1: Tổng quát: Xét hệ phương trình: (*) Nếu (x0;y0) là nghiệm chung của hai phương trình thì ta nói: (x0;y0) là nghiệm của hệ (*). Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (*) vô nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (14’) -GV: Cho HS trả lời ?2. Giới thiệu VD1 chính là cách biểu diễn tập nghiệm của hệ bằng phương pháp đồ thị. Số giao điểm của hai đường thẳng y= ax+b và y = a’x + b’ chính là số nghiệm của hệ. -GV: Vẽ nhanh đồ thị lên trên bảng. -GV: Nhìn lên đồ thị thì điểm M có tọa độ là gì? -GV: Em hãy thử lại xem cặp số (x;y) = (2;1) có là nghiệm của hệ (I) hay không? -GV: Giới thiệu VD2. -GV: Các em hãy chuyển hai phương trình trên về dạng y = ax + b. -GV: Hai đường thẳng này như thế nào? Trùng nhau, song song hay cắt nhau? -GV: Hai đường thẳng song song thì chúng có điểm chung không? -GV: Vậy hệ (II) ntn? -GV: Giới thiệu VD3. -GV: Các em hãy chuyển hai -HS: Trả lời ?2. -HS: Chú ý theo dõi và trả lời khi GV vẽ đồ thị. -HS: M(2;1) -HS: Thử lại nghiệm. -HS: Chú ý. -HS: Đứng tại chỗ trả lời. -HS: d1 d2 -HS: Không. -HS: Hệ (II) vô nghiệm. -HS: Chú ý. -HS: y = 2x – 3 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: ?2: VD 1: Xét hệ phương trình: (I) x y O M 2 1 3 3 x+y=3 x-2y=0 Theo đồ thị ta thấy M(2;1). Thử lại ta có: (2;1) là nghiệm của hệ (I). (2;1) là nghiệm duy nhất của hệ (I) VD 2: Xét hệ phương trình: (II) Ta có: 3x – 2y = – 6 y = x + 3 (d1) 3x – 2y = 3 y = x –(d2) Ta thấy: d1 d2 nên hệ (II) vô nghiệm. VD 3: Xét hệ phương trình: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG phương trình trên về dạng y = ax + b. -GV: Hai đường thẳng này như thế nào? Trùng nhau, song song hay cắt nhau? -GV: Hai đường thẳng trùng nhau thì chúng có bao nhiêu điểm chung? -GV: Vậy hệ (III) ntn? -GV: Chốt lại bằng phần tổng quát như trong SGK. Hoạt động 3: (5’) -GV: Giới thiệu thế nào là hai hệ phương trình tương đương với nhau. -GV: Cho VD. => Nhận xét, chốt ý. -HS: d3 d4 -HS: Vô số điểm chung. -HS: Hệ (III) vô số nghiệm. -HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại phần tổng quát. -HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa hai hệ phương trình tương đương. -HS: Kiểm tra cặp số (x;y) = (1;1) có là nghiệm của hai hệ trên hay không? (III) Ta có: 2x – y = 3 y = 2x – 3(d3) – 2x + y = – 3 y = 2x – 3(d4) Thấy: d3 d4 hệ (III) vô số nghiệm. Tổng quát: (SGK) 3. Hệ phương trình tương đương: Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. VD: 4. Củng cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 4 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 5, 7, 8 (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 15 Tiet 31 He phuong trinh bac nhat 2 an NH20142015.docx