Giáo án Đại số 9 tiết 30 đến 33

Chương III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Tiết 30 – Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

1. Mục tiêu.

a) Về kiến thức:

- Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn , nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn.

b) Về kĩ năng:

c) Về thái độ:

- Nghiêm túc, sôi nổi, thực hiện nhanh.

2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.

b) Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập.

3 . Tiến trình bài dạy.

a) Kiểm tra bài cũ. (không kiểm tra)

b) Dạy nội dung bài mới.

Đặt vấn đề (5’)

GV: Chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn. Trong thực tế còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn.

 

doc17 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tiết 30 đến 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...................
Thời gian từng phần:......................................................................................................
Nội dung kiến thức:........................................................................................................
Phương pháp dạy:..........................................................................................................
=============================================================
Ngày soạn: 05/12/2014
Ngày dạy: 08/12/2014 Dạy lớp : 9A
Ngày dạy: 09/12/2014 Dạy lớp : 9B
Tiết 31 – Bài 2: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Về kĩ năng:
 c) Về thái độ:
- Chú ý, nhận biết nhanh tập nghiệm 
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
b) Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, ôn tập khái niệm phương trình tương đương.
3 . Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (8’)
* Câu hỏi.
 - Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn cho ví dụ?
	- Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn?
	- Viết nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm trên hệ trục toạ độ của phương trình 3x - 2y = 6
* Đáp án:
Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các hệ số x, y là ẩn và a2 + b2 ¹ 0
	- Cặp số (xo; yo) được gọi là một nghiệm của phương trình nếu axo + byo = c
	- Phương trình 3x - 2y = 6 có nghiệm tổng quát: 
GV: Cho học sinh nhận xét, đánh giá cho điểm.
b) Dạy nội dung bài mới.
ĐVĐ (2phút )- Ta đã biết phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm, tập nghiệm của phương trình đều được biểu diễn bởi một đường thẳng trên mặt phẳng toạ độ. Vậy có thể tìm nghiệm của một hệ phương trình bằng cách vẽ hai đường thẳng được không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của GV và HS 
Tg
Ghi bảng 
GV
Trong biểu thức trên hai phương trình bậc nhất hai ẩn x + 2y = 4 và x - y = 1 có cặp số (2; 1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất vừa là nghiệm của phương trình thứ hai: ta nói cặp số (2; 1) là một nghiệm của hệ: 
7
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 
GV
Các em hãy xét hai phương trình 2x+y=3 và x - 2y = 4
Xét hai phương trình 2x+y=3 và x - 2y = 4
?
HS
Cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên không?
?1: Ta có 2.2 +(-1) = 4 - 1 = 3 và 2 -2(-1) = 2 + 2 = 4
Þ Cặp số (2; -1) là nghiệm của hai phương trình đã cho.
GV
Ta nói cặp số (2; -1) là một nghiệm của hệ: 
?
HS
Em hiểu thế nào là hệ phương trình bậc nhất một ẩn số?
* Tổng quát: (SGK - Tr 9)
GV
Quay lại phần kiểm tra bài cũ.
18
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 
?
HS
Mỗi điểm thuộc đường thẳng x + 2y = 4 có toạ độ như thế nào với phương trình 
x + 2y = 4?
+ Mỗi điểm thuộc đường thẳng x + 2y = 4 có toạ độ thoả mãn phương trình
 x + 2y = 4 hoặc có toạ độ là nghiệm của phương trình x + 2y = 4
?
HS
Toạ độ của điểm M thì sao?
+ Điểm M là giao điểm của hai đường thẳng x + 2y = 4 và x - y = 1
Vậy toạ độ điểm M là nghiệm của hệ:
GV
Cho học sinh đọc sách giáo khoa từ “Trên  của (d) và (d’)”
GV
để xét xem một hệ có thể có bao nhiêu nghiệm, ta xét ví dụ sau.
* Ví dụ 1: Xét hệ phương trình.
x + y = 3 Þ y = -x + 3
x - 2y = 0 Þ y = 0,5x
Hai đường thẳng trên cắt nhau vì có hệ số góc khác nhau.
?
HS
Hãy vẽ đồ thị hai hàm số đó trên cùng một mặt phẳng toạ độ?
?
HS
Xác định toạ độ giao điểm của hai đường thẳng?
Giao điểm của hai đường thẳng là M (2;1)
?
HS
Thử lại xem cặp số (2; 1) có là nghiệm của hệ phương trình đã cho không?
Ta có: 2 + 1 = 3 và 2 - 2.1 = 0 Þ cặp số (2; 1) là nghiệm của hệ 
GV
Ta xét tiếp ví dụ 2.
* Ví dụ 2: Xét hệ phương trình 
?
Hãy biến đổi các phương trình của hệ về dạng hàm số bậc nhất? Xét xem đồ thị của hai hàm số đó có vị trí tương đối như thế nào? 
Ta có 3x - 2y = 6 Þ y = 1,5x + 3
 3x - 2y = 3 Þ y = 1,5x - 1,5
?
HS
Em có nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đường thẳng này?
Hai đường thẳng trên song song với nhau vì có hệ số góc bằng nhau và tung độ gốc khác nhau.
?
HS
Hãy vẽ đồ thị hai hàm số đó trên cùng một mặt phẳng toạ độ?
?
Nghiệm của hệ như thế nào??
HS
Hệ phương trình vô nghiệm
* Ví dụ 3:
Xét hệ phương trình: 
?
Em có nhận xét gì về hai phương trình này?
- Hai phương trình tương đương với nhau.
?
HS
Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình này như thế nào? 
Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình này trùng nhau
?
HS
Vậy phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm?
- Phương trình đã cho vô nghiệm
?
HS
Qua ba ví dụ trên em có nhận xét gì về số nghiệm của một hệ phương trình?
- Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số có thể có 1 trong 3 khả năng:
+ Một nghiệm duy nhất.
+ Có vô số nghiệm.
+ Vô nghiệm.
?
Ta có thể dự đoán số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất một ẩn số dựa vào đâu?
HS
- Số điểm chung biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình trong hệ.
3
3. Hệ phương trình tương đương. 
?
HS
Thế nào là hai phương trình tương đường?
?
HS
Tương tự như vậy thế nào là hai phương trình tương đương?
- Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm.
GV
Ký hiệu hai phương trình tương đương “Û”
Ví dụ: Û 
c) Củng cố - Luyện tập. 5 phút
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 4(SGK - Tr 11)
HS: Lên bảng trình bày
a) Hệ có một nghiệm duy nhất vì hai đường thẳng cắt nhau.
b) Hệ vô nghiệm vì hai đường thẳng song song.
c) Hệ có một nghiệm duy nhất vì hai đường thẳng cắt nhau tại gốc toạ độ.
d) Hệ phương trình có vô số nghiệm vì hai đường thẳng trùng nhau.
GV: Nhận xét củng cố toàn bài
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
	- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi: Nắm được số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số, dự đoán được số nghiệm của một hệ dựa vào vị trí tương đối của hai đường thẳng.
	- Bài tập về nhà số: 5 ® 11(SGK - Tr 11, 12).
	- Số 8, 9 (SBT - Tr 4, 5)
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
Thời gian toàn bài:.........................................................................................................
Thời gian từng phần:......................................................................................................
Nội dung kiến thức:........................................................................................................
Phương pháp dạy:..........................................................................................................
=============================================================
Ngày soạn: 07/12/2014
Ngày dạy: 10/12/2014 Dạy lớp : 9A
Ngày dạy: 10/12/2014 Dạy lớp : 9B
Tiết 32 - Bài 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
1. Mục tiêu.
	a) Về kiến thức
	b) Về kĩ năng:
- Vận dụng được phương pháp thế để giải hệ phương trình.
c) Về thái độ: 
- Nghiêm túc, giải nhanh, chính xác. 
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
b) Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, ôn tập khái niệm phương trình tương đương.
3 . Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ (7’)
* Câu hỏi.
H1: - Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau vì sao?
a)
H2: 
b)
* Đáp án:
H1: a) Hệ phương trình có vô số nghiệm vì có =(-2)
H2: b) hệ vô nghiệm ví
Có: ()
b) Dạy nội dung bài mới.
	ĐVĐ ( 2 phút )- Để tìm nghiệm của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ngoài việc đoán nhận số nghiệm và phương pháp minh hoạ hình học ta coàn có thể biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới tương tương đương trong đó có một phương trình nó chỉ còn một ẩn. Một trong các cách giải là quy tắc thế. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
Hoạt động của GV -HS
Tg 
Ghi bảng 
GV
GV
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
GV
Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1
(I)
Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y 
 à
Lấy kết quả từ (1’) thế vào (2) ta có phương trình nào?
Như vậy để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ở bước 1 từ một phương trình của hệ (coi là phương trình1) ta biểu diễn một ẩn theo ẩn khia (1’) rồi thế vào phương trình thứ (2) để được một phương trình mới chỉ còn một ẩn (2’)
Dùng phương trình (1’) thay thế cho phương trình (1) của hệ và phương trình (2’) thay thế cho phương trình (2) ta được hệ nào 
à
Hệ phương trình này như thế nào so với hệ (I)
Hệ này tương đương với hệ (I)
Hãy giải hệ phương trình mới này và kết luận nghiệm của hệ (I)
Giải à
Quá trình làm trên chính là bước hai của giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. ở bước hai này ta đã dùng phương trình mới để thay thế cho phương trình thứ 2 trong hệ (phương trình thứ nhất cũng được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước một)
Qua ví dụ trên hãy cho biết các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 
Trả lời
Đưa quy tắc lên bảng phụ
Y/c một hs nhắc lại
ở bước 1 các em cũng có thể biểu diễn y theo x
15
1. Quy tắc thế 
Ví dụ 1
Từ T (1)
x= 3y + 2 (1’)
Thế vào (2 ) ta đượcphương trình một ẩn y
-2(3y+2)+5y=1 (2’)
Ta được hệ phương trình mới
ó
Vậy nghiệm của hệ (I) là (-13;-5)
Quy tắc:SGK-15
GV 
y/c HS nghiên cứu ví dụ 2 sau đó gọi một em lên bảng trình bày
(vừa trình bày vừa giải thích)
20
2. Áp dụng 
Ví dụ 2
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (2;1)
?
HS
Hãy thực hiện?1 
Lên bảng à
?1. 
Hệ có nghiệm duy nhất là (7;5)
GV
GV
Như ta đã biết giải hệ phương trình bằng phuơng pháp đồ thị thì hệ phương trình vô số nghiệm khi hai đường thẳng biểu diễn các tập nghiệm của hai phương trình trùng nhau
Vô nghiệm khi hai đường thẳng biểu diễn các tập nghiệm của hai phương trình song song với nhau
Vậy giải hệ phương trình bằng phương pháp thế thì hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm có đặc điểm gì? mời các em đọc chú ý SGK
Đưa chú ý lên bảng phụ
GV
Yêu cầu HS nghiên cứ ví dụ 3 để hiểu dõ hơn 
ví dụ 3 
hpt vô số nghiệm (x
?2 
Minh hoạ hình học chứng tỏ hệ (III) vô số nghiệm
?
GV
HS
GV
Áp dụng chúng ta làm bài tập
Bài tập 

File đính kèm:

  • doctiet 30313233 Dai so 9.doc