Giáo án Đại số 9 tiết 25: Luyện tập §4
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức - Củng cố các kiến thức của bài 4.
2. Kỹ Năng: - Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và kĩ năng giải bài toán có tham số.
3.Thái Độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng. Bảng phụ, phiếu học tập
2. HS: thước thẳng, các bài tập ở nhà.
III. Phương pháp :
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.
Ngày soạn:09 /11/ 2013 Ngày dạy: 11/ 11 / 2013 Tuần: 13 Tiết: 25 LUYỆN TẬP §4 I. Mục tiêu: 1. Kiến Thức - Củng cố các kiến thức của bài 4. 2. Kỹ Năng: - Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và kĩ năng giải bài toán có tham số. 3.Thái Độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: thước thẳng. Bảng phụ, phiếu học tập HS: thước thẳng, các bài tập ở nhà. III. Phương pháp : - Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’): 9A 1 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Nêu điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song. Làm bài tập 20 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (7’) -GV: Để (d1) và (d2) làm hàm số bậc nhất thì m phải thoả mãn điều kiện nào? -GV: Khi nào thì đường thẳng y = ax + b và đường thẳng y = a’x + b’ cắt nhau, song song với nhau? -GV: Để (d1)// (d2) thì ta phải có điều kiện nào? -GV: Để (d1) cắt (d2) thì ta phải có điều kiện nào? Hoạt động 2: (7’) -GV: Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ song song với nhau? a = ? -GV: Khi x = 2 thì y = 7 nghĩa là gì? -HS: m0 và m– 0,5 -HS: Trả lời -HS: m = 2m + 1 m = –1 -HS: m 2m + 1 m –1 m –1, m0 và m– 0,5 -HS: Khi hệ số a bằng nhau. a = –2. -HS: Nghĩa là: 7 = a.2 + 3 a = 2 Bài 21: y = mx + 3 (d1) và y = (2m + 1)x – 5 (d2) Giải: ĐK: m0 và m– 0,5 a) Để (d1) (d2) thì: m = 2m + 1 m = –1 b) Để (d1) cắt (d2) thì: m 2m + 1 m –1 Vậy: để (d1) cắt (d2) thì: m –1, m0 và m– 0,5 Bài 22: y = ax + 3 a)Đồ thị hàm số y= ax+3 song song với đường thẳng y = –2x nghĩa là a = –2. b) Khi x = 2 thì y = 7 nghĩa là: 7 = a.2 + 3 a = 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 3: (7’) -GV: Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu? -GV: Giao điểm của đồ thị với trục tung có toạ độ là gì? -GV: Toạ độ (0; –3) phải thảo mãn hàm số nào? -GV: Tính giá trị của b. -GV: Câu b tương tự. Hoạt động 3: (14’) -GV: Cho HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số đã cho. -GV: Các em cho Thầy biết tung độ của hai điểm M và N luôn là bao nhiêu? -GV: Hãy tìm hoành độ của M và N thì ta có được toạ độ của M và N. Chú ý HS thay đúng hàm số. -HS: Hoành độ bằng 0. -HS: (0; –3) -HS: Hàm số y = 2x + b -HS: Thay vào, tính giá trị của b . -HS: tự làm. -HS: Lên bảng vẽ đồ thị, các em khác vẽ vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS: Tung độ của M và N luôn bằng 1. -HS: Tìm hoành độ bằng cách thay giá trị của y vào hàm số tương ứng để tính x. Bài 23: y = 2x + b a) Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3 nghĩa là: – 3 = 2.0 + b b = – 3 b) Đồ thị đi qua điểm A(1;5) nghĩa là: 5 = 2.1 + b b = 3 Bài 25: y 2 O -3 y = x +2 y= x+2 Cho hàm số y = x +2 và y = x +2 a) x b) Điểm M luôn có tung độ bằng 1 nghĩa là: 1 = x +2 x = Vậy M(,1) Điểm N luôn có tung độ bằng 1 nghĩa là: 1 = x +2 x = Vậy N(,1) 4. Củng cố: (1’) - HS nhắc lại điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 24, 26. 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 13 Tiet 25 Luyen tap NH20142015.docx